Nội dung bài viết
ToggleMÁY IN DỮ LIỆU BIẾN ĐỔI BAO BÌ GIẤY
(Giải pháp tích hợp phát hiện và in phun tốc độ cao mới nhất cho giấy khổ lớn 1050)
Hình ảnh máy in dữ liệu biến đổi bao bì giấy, thẻ cào, xổ số:
Video máy in dữ liệu biến đổi bao bì giấy, thẻ cào, xổ số:
Đặc điểm máy in dữ liệu biến đổi bao bì giấy thuốc lá, thẻ cào, xổ số:
Số TT |
Đặc điểm |
1 |
Đầu phun có độ chính xác cao, in đẹp, in mã QR/mã vạch đẹp và rõ nét, có thể in rõ ràng các mã QR có kích thước nhỏ hơn (ví dụ: 6×6 mm). |
2 |
Định vị chính xác, sai số in được kiểm soát trong phạm vi ± 0,18mm. |
3 |
Hệ thống in phun ổn định và đáng tin cậy, tỷ lệ phế liệu thấp, tỷ lệ tắc ngẽn đầu phun thấp. Chú ý không được để hệ thống phun thường xuyên đứt dây(tắc nghẽn đầu phun) điều này sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả công việc và tăng lãng phí vật liệu. |
4 |
Toàn bộ máy có thể đạt tốc độ sản xuất ổn định 100 -120m/phút, đạt công suất sản xuất hơn 10.000 tờ/giờ. |
5 |
Được trang bị chức năng phát hiện mã QR/mã vạch để loại bỏ các sản phẩm không đủ tiêu chuẩn và lưu lại dữ liệu của các sản phẩm đủ tiêu chuẩn. |
6 |
Thiết kế đầu nạp giấy ngang và dọc khổ lớn (1050), có thể đáp ứng nhu cầu đánh mã của các sản phẩm hộp cứng khác nhau (hộp đóng gói hóa chất hàng ngày, hộp điện thoại di động, hộp đóng gói thực phẩm, hộp thuốc, hộp rượu, hộp thuốc lá, v.v. .) |
Hệ thống in phun khổ lớn bao gồm các bộ phận sau:
1 |
Hệ thống in phun |
2 |
Hệ thống phát hiện hiện trực tuyến dữ liệu biền đổi dòng SDXJ-1600 (Option tùy chọn mua thêm nếu khách có nhu cầu) |
3 |
Bàn nạp giấy tờ đơn |
4 |
Hệ thống sấy khô. |
1. Ưu điểm hệ thống in phun của máy dữ liệu biến đổi bao bì giấy, thuốc lá, thẻ cào, xổ số:
Số TT |
Ưu điểm |
1 |
Máy in phun này sử dụng công nghệ điều khiển mới nhất. Tốc độ in phun đạt 120 mét/phút, độ chính xác cao 600×600dpi. |
2 |
Máy in phun này sử dụng công nghệ kiểm soát đầu phun tiên tiến nhất, giúp giảm đáng kể tỷ tắc nghẽn đầu phun, giảm đáng kể lãng phí nguyên liệu và nâng cao hiệu quả sản xuất.Công nghệ này đã được ứng dụng hoàn thiện và đã được áp dụng trong nhiều nhà máy đóng gói và in màu có quy mô lớn, đồng thời đã nhận được phản hồi của khách hàng rất tốt. Hoạt động của toàn bộ máy cực kỳ ổn định và tỷ lệ phế liệu rất thấp. |
3 |
Bàn nạp giấy sử dụng bàn nạp giấy tờ đơn tốc độ cao chuyên dụng, với các thanh dẫn hướng kép mở rộng và thiết kế tay kê kéo góc đặc biệt để kiểm soát độ chính xác định vị trong phạm vi ± 0,18mm, giấy được nạp tờ đơn linh hoạt theo chiều ngang và chiều dọc, giúp việc sắp xếp bản trở nên thuận tiện hơn, khoảng cách giấy tối thiểu có thể được điều chỉnh thành 50mm để nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất. Các bộ phận chính sử dụng động cơ servo và tốc độ cơ học tối đa của bàn nạp giấy là 150 m/phút, liên kết với máy in. |
4 |
Được trang bị hệ thống kiểm tra camera 16K cao cấp, phần mềm kiểm tra nâng cấp mới nhất của Suntech có thể hỗ trợ so sánh thời gian thực 4000 vạn dữ liệu (so sánh dữ liệu thời gian thực lên tới 100 triệu cấp độ), 1 giây có thể xử lý 200 hình ảnh dữ liệu, dễ dàng xử lý với môi trường dây chuyền sản xuất trên 200 mét mỗi phút, dữ liệu sản phẩm đủ tiêu chuẩn có thể được lưu lại và tải lên khi cần. |
5 |
Tốc độ sản xuất thực tế của toàn bộ máy có thể đạt 100 -120m/phút, đạt công suất sản xuất hơn 10.000 tờ/giờ (tính trên giấy 500mm, tốc độ dây chuyền 100 m/phút, đạt tới 10.000 tờ/giờ). Đây hiện là giải pháp tổng thể nhanh nhất cho máy in phun dạng tờ ở Trung Quốc. |
6 |
Kiểm soát bảo mật dữ liệu đầy đủ. (Từ gửi/nhận dữ liệu, quản lý bảo mật dữ liệu trong quá trình truyền, in mã QR, phát hiện mã QR, tự động thu thập và tải lên thành phẩm, kết nối với các hệ thống gốc như ERP của nhà máy in, v.v.) Phần mềm in phun của Đức sử dụng các trang (khổ lớn) làm đơn vị gửi dữ liệu tối thiểu, điều này có thể đảm bảo rằng sẽ không bao giờ xảy ra bất kỳ vấn đề nào về sai mã. |
Thông số kỹ thuật hệ thông in phun máy in dữ liệu biến đổi bao bì giấy, thuốc lá, thẻ cào, xổ số:
Hệ thống in phun |
|
Mã máy |
H600-G |
Loại đầu phun |
Đầu phun GEN5-H |
Chiều rộng đầu phun |
54mm |
Số lượng đầu phun tối đa |
Hộ trợ tối đa 32 cụm in |
Độ chính xác in phun tối đa |
600×1200dpi |
Kích thước chấm đen |
7PL,14PL có thể điều chỉnh |
Tốc độ in phun tối đa |
120m/phút(600dpi×600dpi) |
Cấp độ in |
Cấp 99%A |
Loại mực |
Mực thân thiện với môi trường LED-UV đã được cấp giấy chứng nhận môi trường xanh CMA và đã được chứng nhận qua thử nghiệm VOC hợp chất hữu cơ dễ bay hơi |
Màu mực |
Có thể hỗ trợ màu đen, xanh lam, xanh nhạt, đỏ tươi, đỏ, trắng, vàng, tím, xanh lục, v.v. cũng có thể hỗ trợ các loại mực đặc biệt như mực huỳnh quang không màu. |
Giấy in
|
Giấy bạc, giấy, decal, lá nhũ, mực UV trắng , OPP và các loại màng khác, v.v. |
Vệ sinh đầu phun |
Tự động |
Hệ thống cấp mực |
|
Nguyên lý cấp mực |
Dựa trên kỹ thuật điện áp cấp công nghiệp |
Phương thức cấp mực |
Cấp mực tập trung |
Cấp độ lọc |
Lọc ba 3 cấp độ để bảo vệ đầu phun |
Trạm mực cấp 2 |
Giảm rò rỉ mực và giúp hiệu quả in ổn định hơn |
Hệ thống điều khiển |
|
Hệ thống điều khiển |
Phần mềm điều khiển chính độc lập của Shengde, máy tính công nghiệp nguyên bản của Advantech và hệ điều hành Windows bản quyền. |
Truyền dữ liệu |
Truyền Ethernet, phổ quát và thuận tiện, với độ ổn định tốt nhất |
Modun điều khiển |
Hiển thị thời gian thực nhiệt độ mực, điện áp đầu phun và các thông số khác |
Hệ thống phần mềm VDP |
|
Bố cục dữ liệu |
Hỗ trợ mã vạch và mã QR phổ biến tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế sau. -Các định dạng dữ liệu được hỗ trợ như sau: -Mã vạch: 39、128、25、X25、EAN-13、EAN-8、UPC-A、UPC-E、EAN/UCC-128A、EAN/UCC-128B、EAN/UCC-128C、93、Codabar、POSTNET -Mã QR: PDF417, QR, DMTX -Các mã đặc biệt khác: Mã QR Shengde SD, mã Shengde (mã màu), các hệ thống mã đóng khác (mã chấm, v.v.), ký tự tiếng Trung, ký tự tiếng Anh, ký tự đặc biệt, hình ảnh. |
Quản lý dữ liệu |
|
Quản lý dự liệu |
-Hệ thống bố cục bản in phun Shengde (bao gồm mã vạch, mã QR, cơ sở trích xuất dữ liệu, mô-đun in mã màu) – Hệ thống chuyển đổi dữ liệu Shengde (bao gồm chuyển đổi các định dạng tệp văn bản, Access và Excel) – Hệ thống quản lý in Shengde (bao gồm quản lý dữ liệu in, in theo số trang và không thể in được số trang lặp lại) |
Chống in trùng mã |
|
Chống in trùng mã |
Không được nhập lại số trang đã in vào chức năng in để tránh trùng lặp số trang dẫn đến trùng lặp mã. |
Hiệu chuẩn in |
|
Hiệu chuẩn in |
Chức năng hiệu chỉnh mã vạch độc đáo để đảm bảo chất lượng và mức độ in |
Ứng dụng kỹ thuật GEN5-H của máy này đã rất trưởng thành và rất phù hợp cho các hộp đóng gói bằng bìa cứng như bao thuốc lá, hộp đóng gói hóa chất hàng ngày cao cấp, hộp thuốc, thẻ cào, sổ số v.v. Đây là một trong những hệ thống in tốt nhất hiện nay.
Dù được áp dụng trong môi trường in phun dạng tờ hay môi trường in phun dạng cuộn, các thông số kỹ thuật đều vượt trội các sản phẩm tương tự
Ưu điểm của đầu in phun máy in dữ liệu biến đổi:
Số TT |
Ưu điểm |
1 |
Đầu phun GEN5-H là loại đầu phun điện áp cấp độ xám, in giọt mực có thể thay đổi, tối thiểu 7PL, tối đa 35PL (in PASS đơn thường được sử dụng 7PL và 14PL), độ chính xác hình ảnh, có thể in rõ phông chữ 2PT và có thể phát hiện hình ảnh để in với hiệu ứng hạng nhất, Shengde áp dụng công nghệ điều khiển mới nhất. Hệ thống in phun có thể đạt độ phân giải cao nhất 600 × 1200dpi, vượt trội so với các sản phẩm tương tự. |
2 |
Hiện tại, có thể đạt được tốc độ in được kiểm soát cực cao. Ví dụ, với độ chính xác 600×600dpi thường được sử dụng, có thể đạt được tốc độ in ổn định 120 mét/phút. |
3 |
Shengde hiện có công nghệ kiểm soát đầu phun tiên tiến nhất, giúp giảm đáng kể tỷ lệ tắc nghẽn và lãng phí nguyên liệu. Công nghệ này đã được ứng dụng hoàn thiện và đã được sử dụng trong nhiều nhà máy đóng gói và in màu quy mô lớn, đã nhận được phản hồi của khách hàng rất tốt. |
4 |
Bản thân đầu phun Ricoh được làm bằng vật liệu hoàn toàn bằng thép, có khả năng chống ăn mòn mạnh và không dễ bị tắc nghẽn. Trong quá trình vệ sinh tự động, sử dụng phương pháp làm sạch piston, không dễ gây hư hỏng đầu phun. |
5 |
Đầu phun và cáp được tích hợp, cáp và đầu phun tiếp xúc ổn định và sẽ không bị lỏng cáp. |
6 |
In bằng đầu phun Ricoh có thể được chia thành các hàng phun đơn và đôi. Khả năng kiểm soát mực rất tốt. Có thể thay đổi các hàng đơn và đôi để in, cũng có thể đạt được tốc độ in nhanh và chậm. |
7 |
In bỏ qua màu trắng theo hướng X và Y thông minh được sử dụng để tự động xác định các vùng trống và nhanh chóng bỏ qua chúng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc in hàng loạt hình ảnh. |
8 |
Hệ thống đo độ dày tự động và kiểm soát độ cao tự động có thể tự động thích ứng với các độ dày khác nhau để tránh hư hỏng do thao tác sai của con người. |
9 |
Vòi phun ổn định và đáng tin cậy. Được thiết kế hoàn toàn theo chế độ hoạt động 24 giờ/ 7 ngày. Được sử dụng nhiều bộ phận bền khác nhau đáp ứng yêu cầu của sản xuất công nghiệp. Đầu phun có thể được sử dụng bình thường trong 1-3 năm và có thể sử dụng tối đa hơn 5 năm. |
2. Thông số hệ thống thống phát hiện dữ liệu biến đổi trực tuyến:
Mã máy |
SDXJ-1600 |
Loại camera |
Camera quét dòng 16K tốc độ cao E2V của Anh |
Thông số camera |
Độ phân giải ngang 16K, tần số dòng lên tới 100KHZ |
Nội dung test |
-Độ chính xác và khả năng đọc mã vạch, mã QR, số, ký tự tiếng Anh, mã nhảy v.v.;
-Phát hiện độ chính xác về vị trí của nội dung được in. -Phát hiện trùng mã , mã sai. -Thu thập dữ liệu thành phẩm. -Thu thập dữ liệu phế liệu. |
Khổ test |
1200mm |
Tốc độ test tối đa |
200m/phút |
Xử lý lỗi |
Báo lỗi hoặc có thể liên kết với thiết bị loại bỏ bàn nạp giấy tờ đơn để loại bỏ các sản phẩm không đủ tiêu chuẩn |
Nhật ký lỗi |
Lưu trữ hồ sơ lịch sử lỗi để khắc phục sự cố sản xuất |
Ưu điểm:
Máy sử dụng camera và ống kính công nghệ quốc tế mới nhất, đồng thời thiết bị tiết kiệm chi phí, sử dụng tính năng phát hiện bằng camera có những lợi thế không thể so sánh được so với việc sử dụng phát hiện súng quét mã vạch: súng quét mã vạch chỉ có thể đọc mã vạch và tốc độ chậm, trong khi sử dụng camera thì không những chỉ đọc mã vạch, mà còn có nhiều ưu điểm: Tốc độ phát hiện cao, có thể phát hiện tất cả các dữ liệu biến phổ biến (mã vạch một chiều, mã QR, số, ký tự tiếng Anh, v.v.). Các loại camera dòng 16K cao cấp được Suntech lựa chọn đặc biệt, có khả năng phát hiện các mã QR nhỏ với lượng dữ liệu lớn. Camera quét mã thuận tiện hơn trong việc điều chỉnh. Sau khi điều chỉnh vị trí của camera, về cơ bản bạn không cần phải di chuyển nữa mà chỉ cần điều chỉnh cài đặt phần mềm. Hơn nữa, camera quét mã vẫn có thể định vị được vị trí mã vạch khi mã hóa, giấy trắng, nhưng camera quét vùng thì không thể.
3. Hệ thống sấy khô đèn LED-UV của máy in dữ liệu biến đổi:
Hệ thống in phun sử dụng mực LED nhập khẩu thân thiện với môi trường và hệ thống xử lý phù hợp sử dụng hệ thống xử lý nguồn ánh sáng lạnh LED. Hệ thống xử lý này không tạo ra khí thải, tiết kiệm năng lượng và không làm biến dạng giấy đã xử lý và các vật liệu khác.
Thông số kỹ thuật đèn led uv:
Kiểm soát nguồn sáng |
Nguồn sáng lạnh, tốc độ nhanh, tích hợp chíp, năng lượng cao, công suất thấp, phát nhiệt thấp |
Kiểm soát nguồn điện |
Mô-đun nguồn nhập khẩu, không bị nhiễu, chíp độc lập, tự động bảo vệ chống tụt áp và quá tải |
Hệ thống điều khiển nhiệt độ |
Thiết kế thông minh nhân bản, bảo vệ tăng nhiệt độ tự động, bảo vệ phát hiện dòng nước. |
Phương pháp tản nhiệt |
Làm mát bằng nước được sử dụng để tản nhiệt, kéo dài tuổi thọ sử dụng một cách hiệu quả và giảm ánh sáng |
Phạm vi chiếu xạ |
65 x 90mm (diện tích chiếu xạ bóng đèn đơn ) |
Thao tác |
Thao tác đơn giản, chỉ cần 1 phím nhấp, vận hành dễ dàng và an toàn |
4. Hệ thống cấp, dẫn và thu giấy của máy in dữ liệu biến đổi.
Ký hiệu: SD1050-H
Hình ảnh máy:
Nạp giấy tự động (không cần dừng máy) → khử bột (tùy chọn) → Định vị và hiệu chỉnh → In phun UV → Phát hiện trực tuyến → Xử lý bằng tia UV → Chọc phôi tự động → Thu giấy tự động (không cần dừng máy)
Sơ đồ toàn bộ máy:
Thông số kỹ thuật phần cấp dẫn và thu giấy:
Mã máy |
SD1050-H |
Khổ giấy tối đa |
1050×1050mm |
Khổ giấy tối thiểu |
390×307mm |
Định lượng giấy |
80-500g/㎡ |
Độ chính xác định vị |
Trong phạm vi ±0.18mm |
Tốc độ tối đa |
150m/phút (sử dụng động cơ servo) |
Tổng công suất |
20kw |
Kích thước máy |
10430×3630×2385mm ( không bao gồm kích thước bộ khử bột) |
Chiều cao chồng giấy |
1300mm |
Cấu hình máy cấp dẫn và thu giấy:
Số TT |
Tên các bộ phận | Hình ảnh máy |
1 | Đầu nạp giấy:
Sử dụng đầu nạp giấy tốc độ cao không cần bảo trì, nạp giấy ổn định, chồng giấy cao. |
|
2 | Bộ phận khử bột gia nhiệt điện (Tùy chọn mua thêm):
Sử dụng hệ thống gia nhiệt điện và loại bỏ bột tĩnh điện, hiệu quả và có thanh dẫn hướng kép mở rộng và thanh dẫn hướng góc vuông mới để đảm bảo độ chính xác, loại bỏ bụi và tĩnh điện trên bề mặt giấy trong khoảng ±0,18mm. |
|
3 | Bộ chỉnh lệch tự động
|
|
4 | Bộ phận băng tải | |
5 | Bộ phận loại bỏ tờ in lỗi | |
6 | Bộ phận chọc phôi
Thành máy tích hợp, cấu trúc hiệu chỉnh băng tải đai mới giúp băng tải phẳng chịu nhiệt độ cao, hiệu chỉnh tự động, chọc phôi kiểu lật bằng khí nén, vận hành tốc độ cao , ổn định hơn, in chính xác hơn, vận hành ổn định, thay thế và loại bỏ dễ dàng của sản phẩm bị lỗi |
|
7 | Đầu thu giấy :
Thu giấy liên tục, chiều cao chồng giấy thu (1300mm), điều khiển bằng khí nén.Toàn bộ máy được điều khiển bằng màn hình cảm ứng PLC, có thể ghi lại. Cấu trúc cân bằng giấy đảm bảo thu và xử lý sự cố giấy gọn gàng, vận hành đơn giản và thuận tiện. |
|
8 | Bộ điều khiển |
|
Thiết bị bảo vệ an toàn:
1 |
Đầu nạp được trang bị giới hạn trên, dướii và dừng máy khi nạp tờ đôi. |
2 |
Bộ chỉnh lệch được trang bị thiết bị dừng khi nạp tờ đôi. |
3 |
Bộ chỉnh lệch và in phun được trang bị thiết bị di chuyển. |
4 |
Đầu nạp , máy bơm dầu, máy bơm chân không, v.v. được trang bị rơle bảo vệ nhiệt. |
5 |
Bộ phận sấy UV sử dụng nguồn ánh sáng lạnh LED và có thể cài đặt thời gian nhất định. |
6 |
Thiết bị chống kẹt giấy sẽ tự động lật nắp và ngừng nạp giấy khi giấy bị kẹt, tự động cắt điện khi không có giấy và sẽ tự động mở khi có giấy. |
Danh sách linh kiện:
Số TT |
Tên linh kiện | Thương hiệu |
1 | Động cơ chính |
GPG (đã đạt chứng nhận CE của EU) |
2 |
Màn hình PLC | Omron Nhật Bản (đã đạt chứng nhận CE của EU) |
3 | Bổ ngắt mạch bên ngoài vỏ nhựa |
Schneider của Pháp (đã đạt chứng nhận CE của EU) |
4 |
Công tắc tơ AC | Schneider của Pháp (đã đạt chứng nhận CE của EU) |
5 | Nút ấn |
Jinding – Zhejiang (đã đạt chứng nhận CE của EU) |
6 |
Đầu nạp | Sử dụng đầu nạp của máy chuyên dụng để nạp tốc độ cao và không cần bảo trì |
7 | Bi bạc |
Các bộ phận chính sử dụng vòng bi NSK nhập khẩu |
8 |
Quang điện | Omron Nhật Bản (đã đạt chứng nhận CE của EU) |
9 | Biến tần |
Omron Nhật Bản (đã đạt chứng nhận CE của EU) |
10 |
Rơle loại nhỏ | Schneider của Pháp (đã đạt chứng nhận CE của EU) |
11 | Công tắc nguồn |
Omron Nhật Bản (đã đạt chứng nhận CE của EU) |
12 |
Rơ le nhiệt | Omron Nhật Bản (đã đạt chứng nhận CE của EU) |
13 | Băng tải lưới |
Jiangsu Aolong (liên doanh Trung-Hà Lan) |
14 |
Công tắc hành trình | Kaikun Hàn Quốc (đã đạt chứng nhận CE của EU) |
15 | Động cơ in phun |
Siemens của Đức (đã đạt chứng nhận CE của EU) |
5, Máy xử lý plasma nhiệt độ thấp (tùy chọn mua thêm nếu có nhu cầu):
-Chất liệu bao thuốc lá có những đặc điểm đặc biệt riêng. Để giải quyết vấn đề hiệu quả in không đạt yêu cầu hoặc dễ bị trầy xước mã in, Shengde Technology đã cùng nhau phát triển một máy xử lý bề mặt plasma nhiệt độ thấp.
-Máy xử lý plasma nhiệt độ, thay đổi độ căng bề mặt của giấy được tăng lên mà không gây hư hỏng bề mặt vật liệu in.
Thông số kỹ thuật:
Hệ thống chức năng |
Chế độ hoạt động đơn giản, hiển thị điện áp, hiển thị cường độ dòng điện, điều chỉnh công suất vô cấp |
Hệ thống bảo vệ |
Bảo vệ đoản mạch, bảo vệ đứt mạch, bảo vệ áp suất khí thấp và cao, bảo vệ quá áp bo mạch chủ |
Nguyên liệu xử lý |
Giấy thông thường, bìa cứng bạc, các vật liệu phủ dầu khác nhau, nhựa, v.v. |
Khổ rộng xử lý |
20mm |
Loại súng phun |
Súng quay |
Khoảng cách đầu phun |
10-20mm |
Hệ thống an toàn của hệ thống test/in phun
1. Xác minh bảo mật trước khi dữ liệu được tải lên máy.
Thông qua phần mềm xác minh và so sánh dữ liệu đặc biệt, dữ liệu mới đưa vào máy tính có thể được so sánh với tất cả dữ liệu trước đó (về mặt lý thuyết không có giới hạn về số lượng, miễn là phần cứng tương ứng được đáp ứng) và bản thân dữ liệu mới có thể được được so sánh cùng một lúc. Đảm bảo rằng dữ liệu mới không có mã trùng lặp hoặc lỗi. Ngoài ra, định dạng của dữ liệu mới có thể được kiểm tra tính nhất quán.
2. Bảo mật trong quá trình tải dữ liệu.
Trong quá trình tải dữ liệu, dữ liệu sẽ tự động được so sánh trước với dữ liệu được in gần đây trong vòng 4000 vạn, đồng thời sẽ tự so sánh dữ liệu của chính mình để tránh việc in lặp lại.
3. Xử lý khi thay đơn (an toàn trong quá trình in ấn).
Một mẫu tương ứng sẽ được tạo cho từng loại lệnh sản xuất. Mẫu này sẽ lưu dữ liệu trực tiếp, loại dữ liệu, vị trí in, kích thước và các thông tin bố cục khác tương ứng. Mỗi khi bắt đầu sản xuất, chỉ cần mở lại mẫu tương ứng.
Trong quá trình in, phần mềm in phun sẽ tự động đánh dấu dữ liệu in là mã chống trùng lặp và lưu vào mẫu theo thời gian thực (ngay cả khi máy tắt đột ngột hoặc đóng phần mềm cũng không bị ảnh hưởng). ) Việc đánh dấu chống trùng lặp chỉ có thể in trang dữ liệu. Có thể tiến lên, nhưng không được lùi lại. Số trang đã in tuyệt đối không được phép in lần thứ hai. Ví dụ: Nếu lần này in đến trang 100, lần sau bắt đầu sản xuất chỉ có thể bắt đầu từ trang 101 (có thể bỏ qua vài trang nữa).
Lệnh sản xuất và mẫu tương ứng với nhau và độc lập với nhau. Các lệnh khác nhau có thể được chuyển đổi theo ý muốn và có tác dụng bổ sung.
4. Hệ thống phát hiện
Cơ sở dữ liệu phát hiện và in phun được chia sẻ hoàn toàn. Chúng chia sẻ cùng một nguồn dữ liệu. Sau khi mã hóa, dữ liệu được phát hiện trực tuyến sẽ được so sánh với nguồn dữ liệu trong thời gian thực để phát hiện các mã trùng lặp, mã sai và các mã khác, thiếu mã. Phần mềm phát hiện mới nhất có thể chia sẻ bố cục với phần mềm mã hóa máy in phun, nghĩa là phần mềm phát hiện có thể thay thế trực tiếp mã in phun mà không cần phải tạo mã phát hiện riêng.
5. Cấu hình hệ thống phát hiện và nguyên lý làm việc:
Hệ thống phát hiện chủ yếu bao gồm các bộ phận sau: Bộ nguồn sáng, bộ phận camera, bộ thu nhận hình ảnh (thẻ thu nhận), bộ xử lý hình ảnh, máy tính công nghiệp, bộ hiển thị, bộ thực thi, bộ phận báo lỗi và bộ phận chọc phôi.
Máy sử dụng tính năng phát hiện dòng cao cấp, quét một dòng theo chiều ngang và lặp lại quá trình quét theo chiều dọc mà không bị gián đoạn. Thực hiện quét toàn trang trong toàn bộ quá trình khởi động và sử dụng các điểm đặc trưng của hình ảnh để phân định vùng hình ảnh của mã, được kiểm tra, các khối hình ảnh được đánh dấu sẽ được giải mã thành dữ liệu thực tế thông qua bộ xử lý hình ảnh. Dữ liệu được so sánh với cơ sở dữ liệu để xác định “đủ tiêu chuẩn” hay “không đủ tiêu chuẩn”, cảnh báo được đưa ra khi phát hiện dữ liệu không đủ tiêu chuẩn, đưa ra tín hiệu từ chối hoặc tắt máy và hiển thị thông tin chi tiết về dữ liệu đủ tiêu chuẩn có thể được đóng gói và lưu trữ.
Chính sách chăm sóc và bảo hành chất lượng sản phẩm
1.Toàn bộ máy được bảo hành 1 năm:
Shengde cung cấp dịch vụ bảo hành một năm cho máy mới và hứa rằng ngoài thời gian bảo hành, họ sẽ chỉ tính phí các phụ kiện hợp lý và phí bảo trì khác, đồng thời sẽ không bao giờ tính phí bảo trì cao, giúp người dùng không phải lo lắng khi sử dụng máy.
2.Chức năng và dịch vụ cập nhật phần mềm:
Phần mềm in phun được phát triển độc lập và hỗ trợ đầy đủ cho việc phát triển in phun mã (dữ liệu) của bên thứ ba. Có kinh nghiệm hợp tác của bên thứ ba có liên quan và hỗ trợ phát triển các chức năng phần mềm đặc biệt. Người dùng được cung cấp quyền truy cập miễn phí vào tính năng in và mã hóa của bên thứ ba, đồng thời phần mềm của Shengde được cập nhật và nâng cấp miễn phí hàng ngày. Các tối ưu hóa tùy chỉnh do người dùng đề xuất và các tối ưu hóa có ý nghĩa quảng cáo sẽ được phát triển tùy chỉnh mà không có ý nghĩa quảng cáo, tính phí theo tình hình thực tế.
3. Bảo trì đầu phun:
Đầu phun cần được làm sạch định kỳ và có thể đào tạo nhân viên vận hành của người dùng cách tự làm sạch. Vệ sinh đầu phun thường là một năm. Chủ yếu phụ thuộc vào mức độ sử dụng thực tế, liên quan đến tần suất sử dụng, môi trường, vận hành và bảo trì, v.v.