Nội dung bài viết
ToggleMÁY IN THÙNG CARTON HÚT DẪN CHÂN KHÔNG TOÀN PHẦN
Ký hiệu: GAFA-M4A
Hình ảnh máy in thùng carton hút dẫn chân không toàn phần:

Chức năng và tính năng của máy in thùng carton hút dẫn chân không toàn phần:
Số TT |
Chức năng và tính năng của máy |
1 |
Toàn bộ máy được thiết kế nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn an toàn CE của EU, được tiêu chuẩn hóa, phổ thông và thân thiện với con người. Dựa trên khái niệm sản xuất tích hợp giữa người và máy, có thể trực tiếp thực hiện các chức năng như cài đặt, chỉnh lệch, vận hành, thay đơn hàng và lưu đơn hàng trên màn hình cảm ứng. Đây là sản phẩm có giá trị hiệu quả siêu cao. |
2 |
Màn hình cảm ứng giao diện người máy và chức năng vận hành hệ thống kép điều khiển điện, với chức năng cài đặt về 0 thông minh, tự động reset lại bộ nhớ, lưu đơn hàng và các chức năng khác. |
3 |
Toàn bộ tấm tường máy và các bộ phận quan trọng đều được xử lý bằng phương pháp xử lý để loại bỏ ứng suất bên trong kim loại, tất cả đều được gia công bằng các trung tâm gia công có độ chính xác cao và mài bằng máy mài CNC. |
4 |
Toàn bộ trục máy và lô được làm bằng thép chất lượng cao, mài, hiệu chỉnh cân bằng động máy tính có độ chính xác cao và mạ crôm cứng trên bề mặt. |
5 |
Các bánh răng truyền động của toàn bộ máy đều được làm bằng thép hợp kim 40Cr, qua xử lý cacbon và tôi, có độ cứng HRC58~62, được gia công bằng phương pháp mài bánh răng và có độ chính xác cấp 6 để đảm bảo độ chính xác về màu sắc cao khi sử dụng lâu dài. |
6 |
Các bộ phận truyền động của toàn bộ máy (trục kết nối và bánh răng) đều sử dụng kết nối không cần chìa khóa (ống nối nở khí) để loại bỏ khe hở kết nối, phù hợp cho hoạt động tốc độ cao trong thời gian dài với mô-men xoắn lớn. |
7 |
Vòng bi truyền động và các bộ phận truyền động quan trọng của toàn bộ máy đều đến từ các thương hiệu nổi tiếng HRB, dễ bảo trì và có tuổi thọ cao hơn. |
8 |
Toàn bộ hệ thống bôi trơn của máy sử dụng phương pháp bôi trơn tự động dạng phun và được trang bị thiết bị cân bằng tự động để giữ cho lượng dầu trong mỗi bộ phận luôn ở mức như nhau. |
9 |
Chức năng điều chỉnh vị trí trước của toàn máy , nạp giấy, in, bổ chạp , cắt bế tự động trở về 0 và bộ nhớ tự động reset lại. |
10 |
Khoảng cách khe hở làm việ của toàn bộ máy được điều chỉnh bằng PLC điện động và màn hình cảm ứng, giúp việc điều chỉnh nhanh chóng, chính xác và thuận tiện. |
11 |
Toàn bộ máy sử dụng điều khiển biến tần, giúp khởi động và vận hành trơn tru hơn, tiết kiệm năng lượng hơn. Việc điều chỉnh pha sử dụng điều khiển biến tần, có thể điều chỉnh cả khi dừng và khi chạy (vận hành bằng màn hình cảm ứng PLC). |
12 |
Căn cứ vào kích thước thùng carton, cài đặt lại các thông số của từng bộ phận trên màn hình cảm ứng, lưu đơn hàng và cấp mã đơn hàng. Khi sản xuất lại đơn hàng, tìm kiếm số đơn hàng đã lưu, giúp việc thay đổi đơn hàng thuận tiện và nhanh chóng hơn. |
13 |
Toàn bộ máy được trang bị chức năng tự động đổ mực bằng áp suất lô cao su. Bật chức năng gạt mực đồng đều mực trên màn hình cảm ứng PLC, sau đó điều chỉnh thủ công áp suất giữa lô cao su và lô anilox. Máy sẽ tự động đổ mực chỉ khi cảm biến quang điện phát hiện áp suất giữa lô cao su và lô anilox là phù hợp. Điều này ngăn không cho mực chảy trực tiếp vào lô bản in và làm bẩn lô bản in do áp suất giữa lô cao su và lô anilox quá thấp. |
Thông số kỹ thuật máy in thùng carton hút dẫn chân không toàn phần:
Mã máy |
AFGA-M4AU |
Tốc độ cơ học tối đa |
200 tấm/phút |
Tốc độ vận hành kinh tế |
150 tấm /phút (Tốc độ thực tế phụ thuộc vào khổ, độ dày, chất lượng sóng… |
Khổ giấy nạp tối đa |
1400×2900 mm |
Khổ in tối đa |
1400×2800 mm |
Khổ giấy nạp cách trang |
1500 x 2900 mm |
Chiều cao nạp tối thiểu |
380( tốc độ thấp, bản in đầy) |
Độ dày in theo tiêu chuẩn |
7.2mm |
Độ dày bản in thích hợp |
2 – 11mm |
Độ chính xác in |
±0.5mm |
Công suất máy chủ |
30kw |
Tổng công suất của máy |
45 kw (Tùy thuộc máy có bao nhiêu cụm ) |
Cấu hình máy in thùng carton hút dẫn chân không toàn phần:
Số TT |
Cấu hình máy |
Hình ảnh |
|
1 | Bộ phận nạp giấy
|
Máy sử dụng hệ thống nạp giấy không áp suất servo dạng quạt thổi kép Fujian Hengchuang, không gây hư hỏng bìa cứng và nạp giấy chính xác. |
|
1. Bộ ly hợp máy:
-Bộ ly hợp máy điều khiển điện được trang bị còi cảnh báo, còi này sẽ liên tục reo trong quá trình vận hành để đảm bảo an toàn cho người vận hành. -Thiết bị khóa khí nén, khóa chắc chắn, tiện lợi và chính xác. -Động cơ chính sử dụng động cơ biến và bộ điều khiển biến tần, tiết kiệm năng lượng, vận hành êm ái và được trang bị thiết bị bảo vệ khởi động động cơ. -Chức năng tự khóa động cơ chính: Khi máy chưa được khóa hoàn toàn, động cơ chính không thể khởi động để đảm bảo an toàn cho máy và người vận hành, khi động cơ chính hoạt động bình thường, chức năng ly hợp của máy sẽ tự động khóa để tránh hư hỏng cho máy và người vận hành do thao tác sai. |
|||
2. Thiết bị loại bỏ bụi
Thiết bị loại bỏ bụi bằng con lăn chổi lông nhiều hàng trên bộ phận nạp giấy có thể loại bỏ lượng lớn bụi, giấy vụn và các mảnh vụn khác trên bề mặt in của bìa cứng, do đó cải thiện chất lượng in. |
|||
3. Thiết bị vỗ giấy
Máy này được trang bị thiết bị vỗ giấy bằng khí nén, giúp định vị theo chiều ngang của bìa cứng chính xác hơn và tránh lãng phí. (vỗ giấy được điều khiển bằng máy tính ) |
|||
4. Thiết bị máy tính:
– Động cơ chính sử dụng động cơ biến tần, bộ biến tần sử dụng động cơ Delta của Đài Loan, có thể tiết kiệm năng lượng và điện năng lên tới 30%. – Quạt gió được điều khiển độc lập và điều chỉnh được áp suất khí. – Sử dụng PLC điều khiển màn hình chính và giao diện người máy. -Các bộ phận in và bế được trang bị thiết bị tự động về 0. (Thông thường, các hộp carton sử dụng thiết bị tự động về 0 và hai lần in thử có thể điều chỉnh chúng về đúng vị trí.) – Thiết bị nâng hạ bản in tự động, nâng hạ lô anilox theo thứ tự (điều chỉnh thời gia trễ bằng máy tính) để tránh việc bản in nhúng vào mực nhiều lần. – Được trang bị thiết bị cảnh báo khi hết mực để theo dõi tình trạng hoạt động của hệ thống cung cấp mực theo thời gian thực. (Khi lượng mực in thấp hơn mức giới hạn, máy sẽ báo lỗi để tránh tình trạng sản xuất không có mực và lãng phí bìa cứng) -Sử dụng màn hình cảm ứng màu 7 inch điều khiển bộ phận nạp giấy, đèn chiếu sáng thông minh, lưu đơn hàng, reset lại bộ nhớ và thiết bị hoạt động ở tốc độ thấp, trung bình và cao để giảm thời gian điều chỉnh. Bộ đếm quang điện hồng ngoại, số lượng đơn hàng cần gia công được cài đặt trước. – Phía sau máy được trang bị màn hình hiển thị LED, có thể hiển thị tốc độ làm việc của máy và số lượng sản xuất tại thời điểm đó. – Được trang bị màn hình hiển thị camera giám sát để theo dõi tình trạng hoạt động ra giấy của máy theo thời gian thực.
|
|
||
2 | Bộ phận in | – Đường kính ngoài : 468mm (bao gồm cả đường kính ngoài của bản : ɸ482mm).
– Bề mặt của ống thép được mài và mạ crom cứng. Thân lô được khắc các đường tham chiếu theo hướng ngang và hướng tròn để dễ căn chỉnh bản. – Hiệu chỉnh cân bằng động bằng máy tính, loại bỏ ứng suất bên trong, gia công mài, mạ crom cứng, hoạt động ổn định. – Trục thu bản in loại ly hợp đời mới, điều chỉnh bản in dễ dàng và nhanh chóng. – Rãnh bản in loại ly hợp đời mới, phù hợp treo bản in có kích thước 10 x 3mm. -Lắp và tháo bản in, điều khiển điện động quay thuận chiều và quay ngược chiều bằng công tắc chân. – Điều chỉnh bằng điện động hướng trục lô in sang trái và sang phải, vị trí dịch chuyển tối đa sang phải và sang phải là 5 mm, được trang bị thiết bị giới hạn vị trí (điều khiển bằng màn hình cảm ứng PLC) -Điều chỉnh hướng trục và pha in : Pha in sử dụng cấu trúc bánh răng hành tinh, điều khiển bằng màn hình cảm ứng PLC và điều chỉnh 360° bằng kỹ thuật số điện động (có thể điều chỉnh cả khi dừng máy hoặc khi máy chạy). Động cơ servo truyền động sẽ căn cứ vào tốc độ quay chu vi lô bản in để điều chỉnh tốc độ theo yêu cầu, độ chính xác trong phạm vị 0,1mm, nhanh chóng và tiện lợi.Dịch chuyển hướng ngang trục lô bản in sử dụng màn hình cảm ứng PLC và điều chỉnh kỹ thuật số điện, phạm vi điều chỉnh 10mm. |
|
Hai cụm in sử dụng lô anilox Haili, lô cao su Baoding Jinghui.
– Quạt gió của cụm in sử dụng quạt gió hút phụ của Fujian Hengchuang: |
|
||
-Lô anilox kim loại sử dụng lô của Dalian Junfeng và lô anilox gốm sứ sử dungk lô của Shangyun.
+ Đường kính ngoài là ɸ213mm (số mắt lưới : 180-250, số mắt lưới có thể đặt làm theo yêu của khách hàng), bề mặt được mài, lưới được ép và mạ crom cứng. Hiệu chỉnh cân bằng động bằng máy tính được thực hiện để đảm bảo hoạt động trơn tru, các chấm đều và mực đều. +Lô anilox được trang bị bộ ly hợp, giúp phân phối mực và rửa mực nhanh chóng và dễ dàng. Thiết bị nâng hạ tự động và thiết bị chạy không tải của lô anilox điều chỉnh bằng áp suất khí. + Khe hở vân lưới được điều chỉnh băng điện động. |
|||
-Lô cao su:
+ Đường kính ngoài: 200mm. + Bề mặt ống thép được bọc bằng cao su chống mài mòn và được hiệu chỉnh cân bằng động bằng máy tính. +Lô cao su được mài đặc biệt để đảm bảo truyền mực tốt. Độ cứng của cao su là 65-70°. |
|||
2. Cấu trúc điều chỉnh pha in:
– Cấu trúc bánh răng hành tinh. – Điều chỉnh pha in bằng màn hình máy tính PLC điều chỉnh servo (có thể điều chỉnh cả khi máy chạy và máy dừng). – Động cơ servo, tốc độ quay lô bản in có thể thay đổi theo yêu cầu, chính xác trong phạm vi 0,1mm, nhanh chóng và tiện lợi. Điều chỉnh chuyển động hướng ngang của lô bản in bằng màn hình cảm ứng PLC và điều chỉnh kỹ thuật số điện động, phạm vi điều chỉnh ±10mm. -Lô in có chức năng reset thông minh và tự động trở về vị trí ban đầu sau khi khóa lại với nhau (sau mỗi lần mở và đóng lại, lô in sẽ tự động trở về vị trí ban đầu) |
|||
Hệ thống cung cấp mực
– Bơm màng khí nén, cung cấp mực ổn định, vận hành và bảo trì thuận tiện và nhanh chóng. – Bộ lọc mực để lọc bỏ tạp chất. – Mực khí nén tuần hoàn. -Thiết bị báo hết mực, theo dõi tình trạng hoạt động của hệ thống cung cấp mực in theo thời gian thực (máy báo động khi mức mực in thấp hơn mức giới hạn để tránh tình trạng hết mực và lãng phí bìa cứng). |
|||
Thiết bị cố định pha in:
– Thiết bị phanh khí nén. – Khi máy tách ra hoặc pha được điều chỉnh, cơ cấu phanh sẽ giới hạn hoạt động của máy và giữ cố định vị trí bánh răng ban đầu. |
|
||
3 |
Bộ phận bổ chạp điều khiển bằng điện động:
|
1. Thiết bị cấn lằn
– Đường kính trục là ɸ124mm, được làm bằng thép ống 45#, đã qua tôi luyện, mài hai lần và được hiệu chuẩn bằng cân bằng động của máy tính. Bề mặt được mạ crom cứng và vận hành trơn tru. – Được trang bị con lăn ép trước để tạo thành đường lằn. Bìa cứng sau khi ép trước không dễ bị hư hỏng. Con lăn ép áp dụng công nghệ Martin của Pháp để ép cứng với mềm, do đó đường lằn thẳng và không dễ bị đứt. -Con lăn ép phía trên được bọc bằng polyurethane, không làm hỏng bìa cứng. |
|
2. Dao đĩa được điều chỉnh bằng điện
– Vòng dao điều chỉnh điện sử dụng động cơ tám mảnh trên và dưới để điều khiển độc lập kích thước hộp. Điều chỉnh trên và dưới đều được n bằng vít me bi. Có ưu điểm là tốc độ điều chỉnh nhanh, độ chính xác cao và nhiều loại hộp. Có thể lựa chọn loại hộp một mảnh và loại hộp hai mảnh theo nhu cầu. Vì sử dụng động cơ tám mảnh để điều khiển dao đĩa nên có thể bù trừ, tức là có thể bù trừ trái và phải theo kích thước của hộp, đảm bảo nhiều lựa chọn hơn. |
|
||
4. Bộ phận bế
1. Lô bế (lô dưới) : Đường kính ngoài ɸ432mm. (không bao gồm dao cắt) làm bằng thép đúc ly tâm, hiệu chỉnh cân bằng động bằng máy tính, mài bề mặt, mạ crom cứng để tăng độ ổn định khi vận hành. Khoảng cách theo chiều ngang của các lỗ vít cắt bê 100mm và chu vi được chia thành 18 phần bằng nhau. -Chiều cao khuôn bê 25,4mm. -Độ dày khi cắt bế : 16-18mm (đối với bìa cứng 3 lớp), 13-15mm (đối với bìa cứng 5 lớp). Điều chỉnh thủ công chiều dài, chiều rộng và chiều cao vòng dao. |
|||
2. Lô cao su (lô trên) : Đường kính ngoài ɸ434,2mm ,được làm bằng thép đúc, mài bề mặt và mạ crom cứng. Hiệu chỉnh cân bằng để tăng độ ổn định khi vận hành.Điều chỉnh khe hở lô dao bế bằng màn hình cảm ứng kỹ thuật số điện tử PLC. Độ dày miếng lót dày 8mm và rộng 250mm. | |||
3. Thiết bị di chuyển ngang và mài : Trong quá trình vận hành,
lô cao su cắt bế tự động di chuyển sang trái và phải theo hình xoắn ốc cơ học (±20mm) để tránh vết cắt lặp lại và kéo dài tuổi thọ. Tấm đệm cao su sử dụng thiết bị mài điện để tăng khả năng tái sử dụng của tấm đệm cao su và có thể mài được 3-4 lần. Thiết bị tách tự động bằng điện của lô cắt bế làm giảm độ mài mòn của miếng đệm cao su và do đó tăng tuổi thọ. |
|
||
4 | Cấu trúc truyền động:
|
– Bánh răng truyền động chính được làm bằng thép hợp kim 20Cr có độ dày 50mm. Được tôi luyện cacbon và được mài mịn.
-Bánh răng xoắn có độ chính xác cao, hoạt động trơn tru, tiếng ồn thấp, độ cứng HRC55-60, tuổi thọ cao và ít mài mòn có thể đảm bảo độ chính xác về màu in không thay đổi trong thời gian dài. -Các bánh răng của toàn bộ máy được khóa bằng các vòng kết nối không cần chìa khóa, được kết nối mà không có khoảng hở để đảm bảo độ chính xác của việc chồng màu. |
|
5 | Thiết bị cung cấp dầu:
|
– Bơm dầu cơ học (sử dụng bộ cân dầu nhập khẩu)
– Cung cấp dầu tuần hoàn, các bánh răng được tra dầu đều và mức dầu của mỗi cụm được cân bằng. – Bôi trơn sử dụng hệ thống bôi trơn phun kín để đảm bảo độ chính xác và tuổi thọ của hộp số. |
Danh sách linh kiện máy in thùng carton hút dẫn chân không toàn phần:
Số TT |
Tên linh kiện | Hình ảnh | Chức năng | Thương hiệu | Ghi chú | |||
1 | Hệ thống nạp giấy
|
|
Hệ thống servo không áp suất quạt gió kép | Fujian Hengchuang |
Tốc độ tối đa:200 tấm/ phút |
|||
2 |
Biến tần |
|
Máy chủ B-30kw*1 chiếc
Quạt gió 11kw* 2 chiếc |
Delta | ||||
3 | Linh kiện kiểm tra |
|
Schneider |
|
||||
5 | Công tắc tơ | ![]() |
Schneider |
|
||||
6 | PLC | ![]() |
Dela | Mỗi cụm 1 chiếc | ||||
7 | Encoder |
|
AUTONICS |
|
||||
8 | Màn hình |
|
Màn hình máy chủ phía trước 7 inch *1 chiếc
Màn hình mặt bên 7 inch * 6 chiếc |
Delta | Mỗi cụm 1 chiếc | |||
9 | Nút ấn | ![]() |
Schneider |
|
||||
10 |
Động cơ máy chủ |
|
30 kw- cấp 6 |
Delta |
|
|||
11 |
Quạt gió |
|
11kw*2 chiếc |
Shangwei |
Quạt áp suất cao |
|||
12 |
Quạt hút bụi |
![]()
|
3kw*1 chiếc |
Shanghai |
Quạt áp suất cao |
|||
13 |
Bộ giảm tốc |
|
Chengbang -Taiwan |
|||||
14 |
Bộ động cơ giảm tốc bánh răng |
|
Chengbang -Taiwan |
|||||
15 |
Lô in |
|
ɸ468mm |
Được làm bằng thép 45# và hàn, hiệu chỉnh cân bằng động bằng máy tính, mài và mạ crom cứng | ||||
16 |
Lô cao su
|
|
ɸ200mm |
Baodinglianghui |
Thành dày 30mm, hiệu chỉnh cân bằng |
|||
17 | Lô anilox cụm số 2 |
|
ɸ213mm | Daliangqunfeng | Thành dày 30mm, hiệu chỉnh cân bằng | |||
18 | Lô anilox cụm số 2 |
|
ɸ213mm | Jiangsu-haili | Thành dày 30mm, hiệu chỉnh cân bằng | |||
19 | Lô dưới
|
|
ɸ176mm
|
Thép 45# |
Hiệu chỉnh cân bằng, mạo crom cứng |
|||
20 |
Vít me |
|
Tianjin |
|
||||
21 |
Tường máy chủ |
|
Dày 60mm |
Gang đúc HT250 |
Được gia công bởi trung tâm gia công Taiwan |
|||
22 |
Bánh răng |
|
Dày 50mm |
40Cr |
Mài bánh răng, tôi, xử lý cacbon |
|||
23 |
Vòng bi |
|
HRB |
|||||
24 |
Linh kiện khí nén |
|
AirTac | |||||
25 |
Bơm màng khí nén |
|
|
Bumeilan |
Cụm in |
|||
26 |
Vòng kết nối |
|
Jianyang |
|||||
27 |
Bộ ly hợp |
|
Jianyang |
Cụm in |
||||
28 |
Đai đồng bộ |
|
4 dây |
Jiebao |
Cụm gạt mực in |
|||
29 | Vòng đệm bế | ![]() |
Aisike | Cụm bế | ||||
Vật tư tiêu hao do khách hàng cung cấp khi mua máy in thùng carton hút dẫn chân không toàn phần:
– Nguồn điện và dây điện được kết nối với tủ vận hành và ống dẫn.
-Nguồn nước, ống nước và xô nước.
– Dầu thiết bị, dầu bôi trơn và mỡ.
– Các công cụ và phụ kiện thông dụng để gỡ lỗi thiết bị.