Nội dung bài viết
ToggleMÁY GẤP DÁN THÙNG CARTON SERVO TỰ ĐỘNG
TỐC ĐỘ CAO ĐỘ CHÍNH XÁC CAO
(Máy sử dụng servo điều chỉnh tự động chính xác, nhập kích cỡ sản phẩm trên màn hình, giải quyết vấn đề dán lệch của các máy phổ biến trên thị trường)
Hình ảnh máy gấp dán thùng carton servo tự động:
Video Vũ Gia bàn giao máy gấp dán thùng carton servo tự động cho khách Bình Dương:
Hình ảnh Vũ Gia lắp máy cho khách hàng Bình Dương:
Hình ảnh 1
Hình ảnh 2
Hình ảnh 3
Giới thiệu máy gấp dán thùng carton servo tự động:
Máy gấp dán thùng carton servo tốc độ cao hoàn toàn tự động dòng JF-DG là sản phẩm cao cấp mới được phát triển và nâng cấp bởi đội ngũ kỹ sư cao cấp quốc tế với nhiều năm kinh nghiệm về công nghệ dán và đóng thùng carton.
Máy sử dụng toàn bộ điều khiển máy tính, vận hành kỹ thuật số và nhập dữ liệu màn hình cảm ứng, có thể thay đổi dữ liệu, tốc độ sản xuất, v.v. mà không cần dừng máy.
Máy có chế độ điều khiển đơn giản, nhanh chóng, đáng tin cậy và chính xác, chức năng bộ nhớ đơn hàng thực hiện nhanh chóng chuyển đổi đơn hàng trong vòng 3-5 phút.
Máy có chức năng về điểm gốc và chức năng tinh chỉnh, thiết kế nhiều cấu trúc độc đáo khắc phục hoàn toàn các vấn đề kỹ thuật thường gặp của các loại máy gấp dán trên thị trường như chênh lệch đường rãnh, đường gấp dán lệch, cao thấp, giúp cho việc sản xuất thùng carton tốc độ cao ổn định, nhanh chóng và chính xác .
Xem thêm:
CÁC LOẠI MÁY DÁN THÙNG CARTON KHÁC
Quy trình làm việc của máy gấp dán thùng carton servo tự động:
Thành phần cấu trúc: bao gồm bộ phận nạp giấy, bộ phận dán, bộ phận gấp, bộ phận đếm và xếp chồng, bộ phận đầu ra
Quy trình làm việc: Tự động hút và nạp giấy → dán tự động → gấp tự động → tự động hiệu chỉnh → dán hộp tự động → đầu ra thành phẩm → hoàn thành đóng gói (Máy bó tự động là option tùy chọn mua thêm).
GIỚI THIỆU CHI TIẾT CÁC BỘ PHẬN CỦA MÁY GẤP DÁN THÙNG CARTON SERVO TỰ ĐỘNG TỐC ĐỘ CAO – ĐỘ CHÍNH XÁC CAO
Phần đầu cấp phôi của máy dán thùng carton servo tự động:
1 |
Đai cấp sử dụng dây đai nhập khẩu có hút chân không nạp giấy, và bàn đỡ giấy phía trước được điều chỉnh bằng điện để giúp việc nạp giấy ổn định hơn và điều chỉnh máy nhanh hơn |
2 |
Điều khiển servo của vách ngăn bên trái và bên phải, trục quang tuyến tính kép và điều chỉnh điện vít bi. |
3 |
Thêm một thiết bị chụp bên để tự động bắn tất cả các tông, giúp việc nạp giấy ổn định hơn. |
4 |
Việc nâng và hạ bánh răng phía trước có thể được điều chỉnh đồng bộ theo độ dày của bìa cứng |
5 |
Lực hút của quạt hỗ trợ nạp giấy và thể tích không khí có thể được điều chỉnh theo các loại carton khác nhau để đảm bảo nạp giấy trơn tru. |
6 |
Đai cấp giấy được làm bằng cao su nhập khẩu, có khả năng chống mài mòn và ma sát cao. |
7 |
Sử dụng hệ thống ly hợp điện từ và phanh điện từ cao cấp cho phép bộ phận nạp giấy hoạt động một tờ hoặc liên tục, kiểm soát hiệu quả việc tránh lãng phí carton trong quá trình sản xuất, điều chỉnh thông số kỹ thuật và độ chính xác của bìa cứng đầu ra. |
8 |
Sử dụng điều khiển màn hình cảm ứng siêu rõ 7 inch để dễ dàng điều chỉnh và thay đổi đơn hàng nhanh chóng. |
Bộ phận dán keo của máy dán thùng carton servo tự động:
1 |
Bộ phận keo tự động luân chuyển nguồn cung cấp keo, thùng keo được làm bằng thép không gỉ chất lượng cao, có khả năng chống ăn mòn bởi các loại keo khác nhau và dễ vệ sinh. |
2 |
Bơm keo hai chiều tự động bôi keo và tự động lưu thông khi dừng. |
Phần gấp dán của máy dán thùng carton servo tự động:
1 |
Toàn bộ phần gấp được thay đổi thành thiết, lắp trên bệ, giúp việc điều chỉnh và vệ sinh máy an toàn và thuận tiện hơn. |
2 |
Cánh tay lớn của máy này được điều chỉnh kết hợp, giúp việc điều chỉnh máy nhanh hơn và kích thước chính xác hơn. |
3 |
Băng tải đồng bộ hình khuyên liền mạch được làm bằng vật liệu đặc biệt có độ ma sát cao, siêu chịu mài mòn nhập khẩu, không dễ bị lệch và trầy xước trên bề mặt thùng carton. |
4 |
Bánh xe uốn liên kết áp dụng thiết kế tách rời và các bánh xe uốn của các loại đường khác nhau có thể được thay thế theo các loại bìa khác nhau và hiệu quả uốn sẽ tốt hơn giúp sản phẩm được gấp dán chính xác hơn. |
5 |
Phần phía trước được trang bị thiết bị ép trước tạo hình và bộ bánh xe tạo nếp, đồng thời thêm một dao đường tường tạo hình ở phần giữa để điều chỉnh chính xác và hiệu quả độ lệch của đường gân carton, sao cho toàn bộ thùng carton có thể được gấp lại một cách chính xác. |
6 |
Khoảng cách tương đối giữa bánh xe dẫn hướng và dao gấp có thể được điều chỉnh theo độ dày bìa carton khác nhau để làm cho các cạnh và góc của bìa carton đẹp hơn. |
7 |
Lắp đặt bộ bánh xe hỗ trợ chỉnh chéo ở phần giữa để đảm bảo dấu cạnh của thùng carton không vượt quá mép. |
8 |
Điều chỉnh máy sử dụng vít bi và điều khiển động cơ servo, giúp tốc độ điều chỉnh máy nhanh hơn và chính xác hơn. |
Bộ phận đếm xếp chồng của máy gấp dán thùng carton servo tự động:
1 |
Hệ thống đếm thả xuống đơn giản và bền bỉ, có bộ kẹp khí nén, chu trình tịnh tiến, tự động hiệu chỉnh, đếm tự động và phân phối tự động, sử dụng dây đai chống trượt di động, đầu ra gọn gàng, đẹp và ổn định. |
2 |
Máy tính đếm, số lượng đóng gói có thể được cài đặt số lượng theo nhu cầu của khách hàng. |
3 |
Động cơ truyền động đai đồng bộ để điều chỉnh độ lệch và độ lệch có thể điều chỉnh được. |
4 |
Đếm và đẩy ra sử dụng phương pháp khí nén, hoạt động đáng tin cậy, chính xác và nhanh chóng. |
5 |
Phần đẩy sản phẩm ra ngoài sau khi đủ số lượng được sử dụng ray dẫn hướng tuyến tính và điều khiển servo giúp chuyển động mượt mà và ổn định hơn. |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT MÁY GẤP DÁN THÙNG CARTON SERVO TỰ ĐỘNG:
(Tốc độ dán hộp 180 m/phút, 100-300 tấm. Có thể hộp ship cod bổ chạp chính xác)
Hình ảnh đối chiếu với thông số kỹ thuật bên dưới
Mã máy |
JF-DG2400 | JF-DG2600 |
Kích thước carton tối đa khổ trải chiều ngang | 1200 x 2400mm |
1200 x 2600mm |
Kích thước carton tối thiểu khổ trải chiều ngang |
170 x 420mm | 170 x 420mm |
Tối thiểu A | 130mm |
130mm |
Tối đa A |
750mm | 850mm |
Tối thiểu B | 40mm |
40mm |
Tối đa B |
450mm | 450mm |
Tối thiểu C + D +C | 170mm |
170mm |
Tối đa C + D +C |
1200mm | 1200mm |
Tối thiểu (A + B) x 2 + E | 420mm |
420mm |
Tối đa (A + B) x 2 + E |
2400mm | 2600mm |
Tốc độ thiết kế | 180 mét / phút (tốc độ thực tế phụ thuộc vào kiểu sóng, độ dày sóng, chất lượng sóng và kích cỡ hộp) |
180 mét / phút (tốc độ thực tế phụ thuộc vào kiểu sóng, độ dày sóng, chất lượng sóng và kích cỡ hộp) |