Nội dung bài viết
ToggleDÂY CHUYỀN SẢN XUẤT TẤM CHIPBOAR CHUYÊN NGHIỆP
Ký hiệu: CB-2200
Hình ảnh dây chuyền sản xuất chipboar chuyên nghiệp:

Video dây chuyền sản xuất chipboar chuyên nghiệp vận hành:
Thông số kỹ thuật dây chuyền sản xuất chipboar chuyên nghiệp:
Mã máy |
CB-2200 |
Tốc độ thiết kế |
120m/min |
Tốc độ làm việc |
50-100m/min |
Khổ rộng làm việc |
2200mm |
Định lượng giấy thích hợp |
80g~650g |
Phương thức gia nhiệt |
Gia nhiệt bằng hơi nước (Khách hàng chuẩn bị) |
Chiều dài dây chuyền sản xuất |
Khoảng 65 m (chiều dài cụ thể tùy thuộc vào bản vẽ ) |
Chiều dài thiết bị (DxRxC) |
67×6×4.5m |
Hướng thao tác |
Xác định xem phía điều khiển nằm ở bên trái hay bên phải theo thiết bị của người dùng |
1, Chân nâng cuộn giấy không trục thủy lực SYZ của dây chuyền sản xuất chipboar chuyên nghiệp: 4 cụm
Hình ảnh chân nâng cuộn giấy không trục:
Thông số kỹ thuật chân nâng không trục:
Mã chân nâng |
SYZ |
Phương thức hoạt động chân nâng cuộn giấy phôi
|
Nâng hạ, di chuyển ngang trái, phải bằng thủy lực, thao tác độc lập, mỗi cụm được trang bị nút thao tác, tra dầu độc lập. |
Chiều rộng nạp giấy tối đa |
2200mm |
Chiều rộng nạp giấy tối thiểu |
500mm |
Đường kính kẹp giấy tối đa |
φ1500mm |
Đường kính kẹp giấy tối thiểu |
φ350mm |
Trọng tải tối đa 1 bên |
2000kg |
Áp suất khí làm việc |
0.35-0.55MPa |
Đặc điểm của chân nâng không trục:
Số TT |
Đặc điểm |
1 |
Cấu trúc đối xứng có thể lắp hai cuộn giấy phôi cùng lúc, giúp thay giấy mà không cần dừng máy. |
2 |
Sử dụng hệ thống truyền động khí nén và thủy lực để hoàn thiện việc nâng, kẹp, nới lỏng, di chuyển và căn chỉnh giữa giấy phôi. |
3 |
Đường kính ben thủy lực nâng: 100, ben thủy lực có thể dịch chuyển được, đường kính: 80, công suất động cơ trạm thủy lực: 3,7kw, thương hiệu Yicheng, áp suất khí làm việc: 0,3-0,6Mpa. |
4 |
Hộp điều khiển khí, ống dẫn khí, nút điều khiển và kết nối trạm thủy lực của máy được kết nối trước khi rời khỏi nhà máy và nguồn điện chính được lấy từ tủ nguồn biến tần tại chỗ. |
5 |
Kẹp giấy sử dụng đầu kẹp nở 3 inch và 4 inch. |
6 |
Phanh sử dụng phanh đa điểm khí nén giúp quay trơn tru và đều đặn, giảm thiểu lãng phí giấy. |
Nguyên liệu và xuất xứ các linh kiện chính mua từ bên ngoài:
Số TT |
Tên linh kiện | Xuất xứ | Ghi chú |
1 | Trục chính của chân nâng |
Thép 45, đường kính 240 |
|
2 |
Tay kẹp | Jigang | Thép HT200 |
3 | Tấm tường hai bên | Hebei |
Hàn bằng thép tấm |
2, Ray dẫn giấy của phần đưa giấy trong dây chuyền sản xuất chipboar chuyên nghiệp:
Hình ảnh ray dẫn giấy:
Đặc điểm cấu trúc ray dẫn giấy:
Số TT |
Đặc điểm cấu trúc |
1 |
Chức năng chính của thiết bị này là vận chuyển giấy phôi đến vị trí làm việc của tay kẹp. |
2 |
Đẩy giấy phôi vào đúng vị trí, nhẹ và linh hoạt. Mỗi giá được trang bị 2 bộ xe đẩy, mỗi xe đẩy nạp giấy dài 5m. |
3 |
Đường ray dẫn được chôn hoàn toàn dưới lòng đất, khung chính được hàn từ thép hộp 14 do Tangshan Iron and Steel và Jishan Iron and Steel sản xuất, chắc chắn và bền. |
Nguyên liệu và xuất xứ các linh kiện chính mua từ bên ngoài:
Số TT |
Tên linh kiện | Xuất xứ | Ghi chú |
1 | Xe đẩy | Jigang, Tanggang |
|
2 |
Vòng bi | HRB |
|
3, Bộ phận băng tải của dây chuyền sản xuất chipboar chuyên nghiệp: 1 bộ
Hình ảnh băng tải:
Thông số kỹ thuật băng tải:
Đường kính trục dẫn của lô dẫn | 124 mm |
Độ dày thành | 12mm |
Chiều rộng bề mặt |
2300mm |
Ghi chú: Toàn bộ lô được mạ crôm theo tiêu chuẩn |
Đặc điểm cấu trúc của băng tải:
Số TT |
Đặc điểm cấu trúc
|
1 |
Chức năng của thiết bị băng tải là vận chuyển các tờ giấy phôi đến máy căn chỉnh cạnh tự động một cách trơn tru và chính xác. |
2 |
Thiết bị bao gồm lan can, tay vịn lan can, lô dẫn hướng, thiết bị nhận giấy, khung máy v.v. |
3 |
Trụ được làm bằng thép chữ I 200# (tiêu chuẩn quốc gia). Dầm ngang làm bằng thép hộp 200# (tiêu chuẩn quốc gia). Dầm ngang tầng 2 làm bằng thép hộp 100# (tiêu chuẩn quốc gia). |
4 |
Có lối đi và lan can ở cả hai bên, mặt trước và mặt sau của khung, và có thang ở một bên. Lối đi được lát bằng tấm có hoa văn dày 3mm. Sắt góc có kích thước 50x50mm. Ống lan can có kích thước 1,0 inch. |
5 |
Bề mặt của mỗi quả lô được mài chính xác và mạ crom cứng, tạo nên sự mịn màng và bền. |
Nguyên liệu và xuất xứ các linh kiện chính mua từ bên ngoài:
Số TT |
Tên linh kiện | Xuất xứ | Ghi chú |
1 | Xe đẩy và ray dẫn | Jigang, Tanggang |
|
2 |
Vòng bi |
HRB |
4, Máy căn chỉnh cạnh tự động 4 lớp của dây chuyền sản xuất chipboar chuyên nghiệp: 1 máy
Hình ảnh máy căn chỉnh cạnh tự động:
Thông số kỹ thuật máy căn chỉnh cạnh tự động:
Đường kính lô dẫn |
124mm |
Độ dày thành lô dẫn |
12mm |
Chiều rộng mặt lô dẫn |
2300mm (mạ crôm cứng) |
Đường kính lô chỉnh lệch |
104mm |
Độ dày thành lô chỉnh lệch |
12mm |
Chiều rộng mặt lô chỉnh lệch |
2300mm |
Tính năng thiết bị của máy căn chỉnh cạnh:
Số TT |
Tính năng thiết bị
|
1 |
Sử dụng hệ thống hiệu chỉnh động cơ không chổi than thương hiệu Chongqing Dongdeng, bền, hiệu quả hiệu chỉnh tốt, công suất động cơ là 150W. |
2 |
Máy căn chỉnh cạnh gồm 4 lớp, mỗi lớp có khung, lô dẫn hướng, lô hiệu chỉnh, bộ truyền động hiệu chỉnh. |
3 |
Bề mặt của mỗi quả lô được mài chính xác và mạ crom cứng, tạo nên sự mịn màng và bền. |
4 |
Động cơ không chổi than điều khiển tự động căn chỉnh cạnh, tự động hiệu chỉnh giá đỡ. Hiệu suất của toàn bộ máy được cải thiện và vận hành thuận tiện hơn. Độ chính xác của việc căn chỉnh cạnh là ±1mm và tốc độ căn chỉnh cạnh không vượt quá 2~3 m. |
5 |
Hệ thống hiệu chỉnh sử dụng bộ xử lý giữa máy vi tính hiệu suất cao và mạch tích hợp quy mô lớn, sử dụng thuật toán học tiên tiến và kết hợp với vít me bi chính xác và động cơ servo không chổi than để tạo thành hệ thống hiệu chỉnh và dẫn hướng hiệu suất cao. |
Nguyên liệu và xuất xứ các linh kiện chính mua từ bên ngoài:
Số TT |
Tên linh kiện | Xuất xứ | Ghi chú |
1 | Tấm tường máy hai bên | Hebei |
Thép vuông 20# |
2 |
Lô dẫn giấy | Baotou |
Thép số 20 |
5, Máy gia nhiệt trước của dây chuyền sản xuất chipboar chuyên nghiệp : 1 máy
Hình ảnh máy gia nhiệt trước:
Thông số kỹ thuật máy gia nhiệt trước:
Đường kính lô gia nhiệt trước |
Ø600mm |
Đường kính lô dẫn giấy |
Ø124mm |
Đặc điểm cấu trúc của máy gia nhiệt trước:
Số TT |
Đặc điểm cấu trúc
|
1 |
Bề mặt của mỗi quả lô được mài chính xác và mạ crom (1,5 sợi), giúp mịn và bền. |
2 |
Lô gia nhiệt và lô dẫn giấy đều được mạ crôm. |
3 |
Thiết bị gia nhiệt là lò hơi,khớp nối, ống hơi. |
4 |
Lô gia nhiệt trước được trang bị thiết bị phanh đĩa loại phanh đĩa của ô tô, có thể điều chỉnh lực căng của giấy. |
Nguyên liệu và xuất xứ các linh kiện chính mua từ bên ngoài:
Số TT |
Tên linh kiện | Xuất xứ | Ghi chú |
1 | Tấm tường máy hai bên | Hebei |
Thép 20# |
2 |
Nguyên liệu làm dẫn giấy | Baotou | Thép số 20 |
3 | Nguyên liệu làm lô gia nhiệt trước | Jigang |
Thép 20G, độ dày thành 25mm |
6, Máy phủ keo 3 lớp của dây chuyền sản xuất chipboar chuyên nghiệp: 1 máy
Hình ảnh máy phủ keo 3 lớp:
Chức năng chính của máy phủ keo 3 lớp:
Số TT |
Chức năng chính |
1 |
Chức năng của nó là phủ đều keo lên bề mặt giấy phôi đã được điều chỉnh phù hợp để đạt được yêu cầu mong muốn. |
2 |
Lô keo: Được làm bằng ống thép liền mạch Ø320mm 45#, độ dày thành một mặt: 25mm. Bề mặt được khắc đặc biệt và mạ crom cứng. |
3 |
Lô cao su : Được làm bằng ống thép liền mạch Ø320mm 45#, độ dày thành một mặt: 22mm. Xử lý cao su bề mặt (độ dày 15mm một mặt, độ cứng 80~85, cao su EPDM, khả năng chống axit và kiềm cao, do đó lô cao su không dễ biến dạng và có tuổi thọ cao. Thùng keo được làm bằng thép không gỉ hàn dễ tháo rời, số mắt lưới 25-30 mắt. |
4 |
Bề mặt lô keo được tôi luyện, lỗ bên trong được gia công, bề mặt cân bằng động được mài mịn và khắc họa tiết dạng lưới, keo được bôi đều và tiết kiệm keo. |
5 |
Vòng quay của lô keo được điều khiển bởi động cơ biến tần. Bộ điều khiển biến tần đảm bảo tốc độ tuyến tính của lô keo được đồng bộ với máy ép và cũng có thể hoạt động độc lập. Đảm bảo lô keo quay với tốc độ không đổi ở tốc độ thấp mà không bị rung lắc hoặc có bất thường nào khác. |
6 |
Màn hình kỹ thuật số điện động để điều chỉnh lượng keo trên bề mặt lô, công suất động cơ: 0,18KW kèm encoder, cấu trúc ép giấy bằng khí nén, điều chỉnh khe hở bằng điện động. |
7 |
Lượng keo tự động cấp phải bằng lượng keo trong khay keo. Có thể kiểm soát hiệu quả lượng keo sử dụng, tránh keo kết tủa, đảm bảo keo tốt và tiết kiệm keo. Máy bơm keo sử dụng máy bơm màng khí nén. |
8 |
*3 lớp trên và dưới được điều khiển bằng động cơ tần số biến thiên độc lập, tổng công suất 3 máy 5,5kw. Quạt làm mát sử dụng điện áp 3 pha 380V. |
Nguyên liệu và xuất xứ các linh kiện chính mua từ bên ngoài:
Số TT |
Tên linh kiện | Xuất xứ | Ghi chú |
1 | Nguyên liệu lô dẫn giấy | Baotou |
Thép 20# |
2 |
Nguyên liệu tấm tường hai bên máy | Jigang |
Thép tấm dày 30mm |
7,Máy ép dán của dây chuyền sản xuất chipboar chuyên nghiệp: 1 máy
Hình ảnh máy ép dán:
Tính năng thiết bị của máy ép dán:
Số TT |
Tính năng thiết bị |
1 |
Thiết bị này dài 2 m và có 3 bộ xích , đường kính lô 240mm. |
2 |
Lô nạp giấy cao 124mm, trục có thể điều chỉnh lên xuống, thân trục được khắc rãnh xoắn ốc, đảm bảo bìa giấy đi vào và ép chặt mà không bị biến dạng. |
3 |
Ben hơi nâng hạ lô ép là 80 x25mm. |
8, Máy ép của dây chuyển sản xuất chipboar chuyên nghiệp : 1 máy
Hình ảnh máy ép:
Thông số kỹ thuật của máy ép:
Đường kính lô cao su |
500mm |
Độ dày thành lô |
30mm |
Độ dày cao su |
15mm |
Chiều rộng bề mặt lô |
2300mm |
Đường kính lô sắt |
500mm |
Độ dày thành lô |
30mm |
Chiều rộng bề mặt lô |
2300mm |
Tính năng thiết bị của máy ép:
Số TT |
Tính năng thiết bị
|
1 |
Máy này dùng để dán các tờ giấy lại với nhau. Áp lực có thể được điều chỉnh theo loại giấy và các điều kiện liên quan. Chức năng là dán 2-4 lớp giấy phôi đã dán keo với nhau thông qua thiết bị ép. |
2 |
Bộ phận này bao gồm lô cao su phía trên, lô sắt phía dưới, thiết bị ép, thiết bị truyền động, trục nạp giấy, khung máy, v.v. |
3 |
Lô nạp giấy là 124mm và trục có thể điều chỉnh lên xuống. Thân trục được khắc rãnh xoắn ốc để đảm bảo bìa cứng được ép chặt mà không bị biến dạng. |
4 |
Độ dày của cao su một mặt là 15mm và độ cứng là 80-85. Chất liệu của cao su là cao su nitrile, có khả năng chống axit và kiềm cao, khiến con lăn cao su không dễ bị biến dạng và có tuổi thọ cao. |
5 |
Động cơ truyền động là động cơ giảm tốc biến tần 15kw. Ben hơi lô ép có kích thước 100*25, bảng điều khiển được vận hành bằng nút bấm và được trang bị van giảm áp và đồng hồ đo áp suất. |
Nguyên liệu và xuất xứ các linh kiện chính mua từ bên ngoài:
Số TT |
Tên linh kiện | Xuất xứ | Ghi chú |
1 | Tấm tường hai bên | Hebei |
Thép 20#, dày 20mm |
2 |
Nguyên liệu lô dẫn giấy | Baotou |
Thép số 20 |
9, Thiết bị gia nhiệt làm mát của dây chuyền sản xuất chipboar chuyên nghiệp:
Hình ảnh thiết bị gia nhiệt và làm mát:
Thông số kỹ thuật của máy gia nhiệt làm mát:
Đường kính lô gia nhiệt |
240mm |
Độ dày thành lô gia nhiệt |
16mm |
Chiều rộng bề mặt lô gia nhiệt |
2300mm (mạ crôm cứng) |
Đường kính lô làm mát |
240mm |
Độ dày thành lô làm mát |
16mm |
Chiều rộng bề mặt lô làm mát |
2300mm (mạ crôm cứng) |
Tính năng của thiết bị gia nhiệt làm mát:
Số TT |
Tính năng của thiết bị
|
1 |
Phương pháp gia nhiệt: Gia nhiệt bằng hơi nước . |
2
|
Bộ phận gia nhiệt: 12 bộ cụm, đường kính lô gia nhiệt 240 và độ dày thành 16mm. 11 cụm 22 tấm gia nhiệt hơi. Khung thép 12 mét được hàn và lắp ráp bằng thép hộp tiêu chuẩn quốc gia 300#. |
3 |
Lô làm mát: Đường kính lô là 240mm và độ dày thành là 16mm, 8 cụm dài 8 mét và khung thép tiêu chuẩn quốc gia 300# được hàn và lắp ráp. |
4 |
Lô áp lực được nâng lên và hạ xuống bằng khí nén. Mỗi cụm điều khiển áp lực độc lập. Được trang bị đồng hồ đo áp suất và van giảm áp suất để điều chỉnh áp suất phù hợp với việc liên kết các loại giấy khác nhau. Ben hơi lô ép nhiệt có kích thước 80*25, ben hơi lô làm mát có kích thước 63*25. Nâng hạ bằng van thủ công. |
5 |
Bộ phận làm mát được trang bị thiết bị quạt, quạt làm mát là 8 cụm carton thổi lên xuống để điều khiển tại chỗ. Ngoài ra, bìa cứng được làm nguội nhanh chóng và lô ép được thiết kế có thể nâng lên và hạ xuống hoàn toàn, thuận tiện cho việc dẫn giấy. |
6 |
Tủ sấy kín sử dụng vật liệu thép không gỉ 1,5mm, thiết kế hai lớp tấm lạnh bên trong có lớp bông khoáng cách nhiệt ở giữa để tránh thất thoát nhiệt độ bên trong tủ. Có một cửa nhỏ ở bên hông tủ sấy giúp vệ sinh dễ dàng các mảnh vụn bám trên bề mặt lô. |
10, Máy cắt – dẫn kéo của dây chuyền sản xuất chip boar chuyên nghiệp: 1 máy
Hình ảnh máy cắt dẫn kéo:
Đặc điểm cấu trúc của bộ phận dẫn kéo:
Số TT |
Đặc điểm cấu trúc của bộ phận dẫn kéo |
1 |
Máy bao gồm một lô cao su ở trên và lô lô thép ở dưới, được nén bằng khí nén và vận hành tại chỗ. Khung thiết bị truyền động và các thành phần khác. |
2 |
Máy này là thiết bị ép cuối cùng sau khi bìa cứng được làm nóng và làm mát. Áp suất của máy có thể được điều chỉnh phù hợp theo chất lượng giấy và các điều kiện liên quan. |
3 |
Đường kính của lô trên và dưới là 500mm, độ dày thành thân lô là 30mm, có thể ngăn thân lô bị biến dạng khi chịu áp suất. Độ dày của một mặt cao su là 15mm và độ cứng là 75~80. Chất liệu của cao su là cao su nitrile, có khả năng chống axit và kiềm cao, khiến lô cao su không dễ bị biến dạng và có tuổi thọ cao. |
4 |
Động cơ truyền động là động cơ giảm tần số biến thiên 22kw. |
5 |
Chức năng của máy dẫn kéo là đưa giấy liên kết đến máy cắt với tốc độ đồng đều và sau đó vận chuyển đến máy cắt ngang, để việc cắt ngang được đồng đều và không có lỗi. |
Đặc điểm cấu trúc của máy cắt:
Số TT |
Đặc điểm cấu trúc của máy cắt
|
1 |
Trục lưỡi dao có đường kính Ø124mm, thân lưỡi dao được mài mịn và có rãnh xoắn ốc để ngăn lưỡi dao trượt và cân bằng động. |
2 |
Được trang bị 4 bộ dao cắt dọc, lưỡi dao là dao tròn lớn đường kính 305mm làm bằng thép mangan 45#. Các cạnh của bìa cứng sau khi cắt gọn gàng và không có gờ. Lưỡi dao sắc và bền, giấy được cắt gọn gàng. |
11, Máy cắt ngang dao quay điều khiển bằng máy tính của dây chuyền sản xuất chip boar chuyên nghiệp:
Hình ảnh máy cắt ngang dao quay điều khiển bằng máy tính:
Thông số kỹ thuật của máy cắt dao quay:
Đường kính trục dao |
200mm |
Độ dày thành trục dao |
50mm |
Chiều rộng mặt lô |
2300mm |
Đường kính lô dẫn giấy |
155mm |
Độ dày thành lô |
12mm |
Chiều rộng mặt lô |
2250mm |
Lưỡi dao |
Lưỡi dao quay cắt ngang hiệu Jialong 39*10 |
Đặc điểm cấu trúc của máy cắt dao quay:
Số TT |
Đặc điểm cấu trúc |
1 |
Thiết kế cấu trúc đặc biệt, tấm tường cơ khí và đế có độ bền cao, thiết kế cửa sổ ở cả hai mặt tấm tường giúp dễ quan sát và bảo trì. |
2 |
Công suất động cơ servo: Động cơ servo PHIS 34KW của Ý. Được trang bị bộ truyền động servo 37 kw. Màn hình vận hành là Kunlun 7 inch, nguồn điện chính của bàn thao tác được lấy từ tủ nguồn biến tần tại chỗ. |
3 |
Hệ thống truyền động sử dụng bơm dầu bôi trơn tuần hoàn tự động để đảm bảo độ chính xác của truyền động. |
4 |
Sử dụng bánh răng mài có độ chính xác cao, độ cứng cao, có khả năng chịu được tốc độ cao và tuổi thọ cao, đảm bảo lưỡi dao ăn khớp chính xác và sản phẩm ra mịn, không có gờ. |
5 |
Thiết kế trục dao và giá đỡ dao có độ chính xác cao giúp cắt tốc độ cao rất ổn định. |
6 |
Máy tính có thể tự động điều chỉnh tốc độ cắt giấy theo thông số kỹ thuật của bìa cứng và tốc độ sản xuất, tự động theo dõi tốc độ chạy của bìa cứng và duy trì đồng bộ hóa. |
7 |
Máy tính có thể lưu trữ 999 bộ lệnh và tự động hoàn thành theo trình tự hoặc theo điều kiện ưu tiên, màn hình hiển thị nhiều thông tin sản xuất khác nhau. |
8 |
Chiều dài cắt giấy 500~9999mm, độ chính xác cắt giấy ±1mm. |
11, Đầu thu giấy của dây chuyền sản xuất chip boar chuyên nghiệp:
Hình ảnh đầu thu giấy:
Đặc điểm cấu trúc của đầu thu giấy:
Số TT |
Đặc điểm cấu trúc
|
1 |
Khung và chân được làm bằng thép hộp 200mm, trục quang tuyến tính 60mm, 4 ròng rọc và 3 hàng dây đai. Băng tải dày 3mm, băng tải leo, 10 trục truyền động bên, truyền động xích 80 x1,9m, động cơ truyền động bên 1,5kw. |
2 |
Các bộ phận điều khiển đều sử dụng giao diện người máy chất lượng cao và PLC hiệu suất cao để tạo thành hệ thống điều khiển máy tính trên và dưới, có thể kết nối với hệ thống quản lý dây chuyền sản xuất. |
3 |
Băng tải được cung cấp năng lượng bởi động cơ biến tần ,tốc độ của băng tải có thể tự động theo dõi tốc độ của dây chuyền sản xuất, đạt được yêu cầu làm việc tiết kiệm năng lượng và tốc độ cao. |
4 |
Mỗi đoạn băng tải được trang bị động cơ truyền động độc lập, giúp dễ dàng hoàn thành việc phân loại bìa cứng, xếp chồng và tính toán chính xác ở nhiều tốc độ và chiều dài cắt khác nhau. |
5 |
Quá trình giao giấy theo chiều ngang sử dụng băng tải dạng mô-đun hoặc băng tải phẳng, hoạt động trơn tru và ít tiếng ồn, đảm bảo sự gọn gàng cho các chồng giấy bìa thấp. |
12, Thùng keo đi kèm dây chuyền sản xuất chip boar chuyên nghiệp: 2 chiếc
Hình ảnh thùng keo:
Thông số kỹ thuật của thùng keo:
Đường kính thùng keo 1 |
960mm |
Chiều cao thùng keo 1 |
1250mm |
Độ dày thùng keo 1 |
2.5mm |
Công suất động cơ thùng keo 1 |
1.5kw |
Đường kính thùng keo 2 |
1250mm |
Chiều cao thùng keo 2 |
1250mm |
Độ dày thùng keo 2 |
2.5mm |
Công suất động cơ thùng keo 2 |
3kw |
Lưu ý: Khách hàng nên chuẩn bị các bộ phận sau khi mua dây chuyền sản xuất chip boar chuyên nghiệp:
- Dây điện kết nối nguồn điện với tủ vận hành và đường ống.
- Nguồn khí, ống dẫn khí và đường ống dẫn khí nén.
- Nguồn nước, ống nước và thùng chứa nước. Máy bơm khí và đường ống khí nén.
- Công trình xây dựng dân dụng lắp đặt nền móng nước, điện, khí đốt.
- Nguyên liệu giấy thử máy, tinh bột ngô (khoai tây), xút công nghiệp, borax và các vật liệu khác.
- Dầu động cơ, dầu bôi trơn, dầu thủy lực, mỡ bôi trơn và mỡ chịu nhiệt độ cao cho thiết bị.
- Cắt sẵn nền bê tông để lắp ray dẫn giấy.
Xem thêm:
DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT CHIPBOAR CÔNG SUẤT NHỎ HƠN