Nội dung bài viết
ToggleMÁY BỒI SÓNG TỐC ĐỘ CAO KÈM XẾP CHỒNG
Ký hiệu: HWL-1450MAX, HWL -1700MAX, HWL -2100MAX
Hình ảnh máy bồi sóng tốc độ cao kèm xếp chồng:
Video máy bồi sóng tốc độ cao kèm xếp chồng vận hành:
Ưu điểm:
Tốc độ thiết kế 220m/phút 15000 sản phẩm/giờ |
Tường máy dày | Lô khổ lớn |
Thiết kế thông minh |
Giới thiệu máy bồi sóng tốc độ cao kèm xếp chồng:
Máy bồi sóng tự động tốc độ cao Model HW thích hợp để bồi giấy sóng carton 3 lớp hoặc 5 lớp chủ yếu được sử dụng làm hộp thực phẩm, đồ uống, v.v.
Máy sử dụng các bộ phận điện áp thấp nhập khẩu, cảm biến và hệ thống điều khiển chuyển động. Thiết bị sử dụng sự kết hợp hoàn hảo giữa hệ thống điều khiển chuyển động và hệ thống chỉnh lệch servo, đồng thời sử dụng nhiều cụm quang điện theo dõi vị trí giấy, điều khiển bằng động cơ servo để thực hiện bù trừ độc lập, chỉ cần nhập kích thước giấy là có thể tự động hoàn thành thiết bị điều chỉnh, vận hành và sản xuất.
Thông số kỹ thuật máy bồi sóng tốc độ cao kèm xếp chồng:
Mã máy |
HWL-1450MAX | HWL-1700MAX | HWL-2100MAX |
Khổ giấy tối đa | 1450x1450mm | 1700x1650mm |
2100x1650mm |
Khổ giấy tối thiểu |
500x400mm | 500x400mm | 500x400mm |
Độ dày giấy mặt | 150-600g | 150-600g |
150-600g |
Độ dày giấy đáy |
0,5-12mm A/B/C/E/F v.v. Giấy sóng, bìa cứng công nghiệp |
||
Tốc độ tối đa |
15000 tờ/giờ
(Tốc độ thực tế phụ thuộc chất lượng sóng, khổ giấy sóng, keo và các yếu tố khác…) |
15000 tờ/giờ
(Tốc độ thực tế phụ thuộc chất lượng sóng, khổ giấy sóng, keo và các yếu tố khác…) |
15000 tờ/giờ (Tốc độ thực tế phụ thuộc chất lượng sóng, khổ giấy sóng, keo và các yếu tố khác…) |
Độ chính xác |
±1mm | ±1mm | ±1mm |
Kích thước | 22 x 2.6 x 2.86m | 24×2.8×2.86m |
24×3.3×2.86m |
Trọng lượng máy |
10.3T | 11.5T | 16.5T |
Công suất máy | 35.5KW/380V | 37KW/380V |
39.5KW/380V |
Chiều cao chồng giấy đáy |
400mm | 400mm | 400mm |
Chiều cao chồng giấy mặt | 1800mm | 1800mm |
1800mm |
Cấu hình máy bồi sóng tốc độ cao kèm xếp chồng:
Số TT |
Các bộ phận máy |
Hình ảnh |
1 |
Bộ phận nạp giấy:
-Sử dụng cấu trúc bốn hút và bốn nạp, cấu trúc CAM, nạp giấy ổn định và đáng tin cậy. – Lõi cuộn giấy dễ tháo rời và vệ sinh. – Chỉnh lệch và điều chỉnh chiều cao của đầu hút không cần dừng máy. |
|
2 |
Hệ thống điện :
– Linh kiện điện chính là các thương hiệu nhập khẩu (Schneider, Siemens, v.v.) – Công nghệ theo dõi PLC, phát hiện lỗi tự động. |
|
3 |
Hệ thống truyền động:
-Máy chính sử dụng cấu trúc truyền động đai đồng bộ mở rộng, lực tải được phân bổ đều, kéo dài tuổi thọ đai đồng bộ. – Khi các bộ phận khác của máy chủ dừng, lô dán keo có thể hoạt động độc lập, được thiết kế để tránh rửa keo trong giờ nghỉ trưa, giúp tiết kiệm năng lượng và an toàn hơn. |
|
4 |
Hệ thống điều chỉnh tự động:
Tự động điều chỉnh áp suất, tự động điều chỉnh keo, tự động điều chỉnh nước, có chức năng lưu trữ bộ nhớ, chỉ cần một cú nhấp chuột để tự động điều chỉnh trạng thái. |
|
5 |
Hệ thống bôi trơn tự động
Được thiết kế không cần bảo trì, bôi trơn mọi bộ phận truyền động. |
|
6 |
Hệ thống truyền động không trục servo:
-Tấm tường dày, truyền động vòng bi kép, lô keo được làm bằng thép không gỉ + thép cacbon 45# đường kính lớn, vận hành tốc độ cao mà không văng keo. -Ưu điểm của lô được làm bằng thép không gỉ + thép cacbon 45#: hoa văn lưới sâu, lớp phủ đồng đều, tiết kiệm keo hơn, do đó độ cao hơn, bền, không biến dạng và không bao giờ bị ăn mòn. |
|
7 |
Cấu trúc nâng hạ máng nước:
-Cấu trúc nguyên lý ngâm nước lô kép, đảm bảo cung cấp nước đồng đều và được trang bị cấu trúc nâng máng nước, có thể tháo rời và vệ sinh nhanh chóng. -Sử dụng loại chuyển nước ngâm nước lô đơn, nguồn nước cung cấp không đều, với lượng nước lớn ở đầu trước và lượng nước nhỏ ở cuối, rất không đều. |
|
8 |
Hệ thống nạp giấy đáy:
-Bộ phận nạp giấy đáy sử dụng hệ thống nạp cạnh trước kiểu lô , kết hợp với van điều khiển quay servo, có lượng khí lớn và ổn định hơn khi nạp bìa cứng cong và bìa cứng dày. – Nhược điểm của van điện từ tần số cao: lượng khí nhỏ, yêu cầu cao đối với môi trường xưởng và hoạt động tốc độ cao trong thời gian dài dễ gây kẹt van điện từ, dẫn đến giấy ra không đều và khó khắc phục sự cố. |
|
9 |
Hệ thống định vị và dán keo:
-Lô keo được làm bằng thép không gỉ có độ chính xác cao, không bao giờ rỉ sét, sau khi mài mịn để đảm bảo dán keo đồng đều. – Khối đồng được xử lý đặc biệt đảm bảo rằng lô keo chạy ở tốc độ cao sẽ không bắn keo và keo tràn keo, có thể điều chỉnh hồi keo để đảm bảo độ sạch của thiết bị và tuổi thọ của vòng bi. – Sử dụng quang điện kiểm soát giấy mặt và giấy đáy. Động cơ servo bên để điều chỉnh bù giấy mặt đến vị trí được xác định trước để căn chỉnh chính xác. |
|
10 |
Hệ thống xếp chồng:
-Cài đặt độ dày của giấy cần lật mỗi lần. Sau khi giấy đạt đến giá trị cài đặt, giấy sẽ tự động được đưa vào lồng lật (1 lần nạp) |
|
Cấu trúc lật sử dụng hộp số hành tinh RV được điều khiển bằng servo để lật, hiệu quả và ổn định hơn. | ||
Cấu trúc bàn thu giấy phụ tự động, thu giấy liên tục không cần dừng máy, chiều cao chồng giấy thu lên tới 1,5-1,9m. | ||
Sử dụng cấu trúc định vị phía sau, lấy giấy từ phía trước, hai bên và ba bên. |
Danh sách các bộ phận của máy bồi tốc độ cao kèm xếp chồng:
Số TT |
Tên các bộ phận | Hình ảnh | Thươg hiệu |
1 | Màn hình |
Kunlun (China) hỗ trợ Internet, nâng cấp từ xa |
|
2 |
PLC | Delta(Taiwan) | |
3 | Servo |
Delta(Taiwan) |
|
4 |
Nút ấn / công tắc | Muller(Germany) | |
5 | Contacor |
Muller(Germany) |
|
6 |
Công tắc khí | Muller(Germany) | |
7 | Encoder |
Autonics(Korea) |
|
8 |
Motor | Siemens | |
9 | Bơm khí |
Becker(Germany) |
|
10 |
Vòng bi | NSK -(Japan) | |
11 | Băng tải |
Nitta(Japan) |