Nội dung bài viết
ToggleHỆ THỐNG MASTER SET CỦA MÁY BẾ TỰ ĐỘNG MASTERWORK
Hệ thống kiểm tra phát hiện điện tử (Master Set)
1. Hình ảnh hệ thống Master Set của máy bế tự động Masterwork:

2. Tổng quan về hệ thống Master Set của máy bế tự động Masterwork:
Số TT |
Đặc điểm |
1 |
Sử dụng cảm biến để kiểm tra phát hiện mép giấy hoặc tem in màu để kiểm tra phát hiện giấy, cho phép kiểm tra phát hiện không tiếp xúc, khác hoàn toàn với các phương pháp kiểm tra phát hiện cơ học trước đây. |
2 |
Dựa trên mẫu mã màu được in trên giấy để sử dụng làm chuẩn cho việc kiểm tra phát hiện bằng tay kê phía trước và tay kê bên giúp kiểm tra phát hiện chính xác, loại bỏ các công đoạn trước đó, nâng cao độ chính xác của cắt bế và cải thiện độ chính xác tuyệt đối. |
3 |
Hệ thống servo được sử dụng để thực hiện kiểm tra phát hiện giấy và số lượng chỉnh lệch được tăng lên, giúp giảm tình trạng phải dừng máy ở bộ phận nạp giấy. |
4 |
Có thể phát hiện mép giấy, tem in màu và hình ảnh in. |
5 |
Có thể phát hiện mặt trước và mặt sau của giấy. |
6 |
Không có sự tiếp xúc với mép giấy trong quá trình kiểm tra phát hiện bằng tay kê phía trước và kiểm tra phát hiện bằng tay kê bên. |
7 |
Tránh làm hỏng vật liệu in. |
8 |
Có thể thích ứng với giấy có chất liệu khác nhau. |
3. Chức năng hệ thống Master Set của máy bế tự động Masterwork
Số TT |
Chức năng | Đặc điểm | Cấu hình tiêu chuẩn | Cấu hình Options |
1 | Kiểm tra mặt chính | Sử dụng 2 con cảm biến phát hiện có thể dịch chuyển tay kê phía trước ở bộ phận phía trên | √ |
|
2 |
Sử dụng 1 con cảm biến phát hiện có thể dịch chuyển tay kê bên ở bộ phận phía trên (dịch chuyển từ phía vận hành sang phía truyền động) | √ | ||
3 | Kiểm tra mặt sau | Sử dụng 4 con cảm biến phát hiện cố định tay kê trước ở bộ phận phía dưới. |
√ (Hiện chưa khai thác) |
|
4 |
Sử dụng 1 con cảm biến phát hiện có thể di chuyển tay kê bên ở bộ phận phía dưới (di chuyển từ phía vận hành sang phía truyền động) | |||
5 | Kiểm tra phát hiện giấy đặc biệt | Sử dụng tấm phản quang để kiểm tra phát hiện giấy đặc biệt | √ |
|
4. Giới thiệu chức năng hệ thống Master Set của máy bế tự động Masterwork:
Cảm biến kiểm tra phát hiện điện tử có các chế độ hoạt động sau để khách hàng có thể lựa chọn:
Chế độ kiểm tra bằng mép giấy: Phát hiện mép giấy
Chế độ kiểm tra tem in màu: Phát hiện kiểm tra tem in màu, chiều rộng theo kiểm tra phát hiện là ≥ 2 mm và lề trước và sau tối thiểu 2 mm.
Chế độ kiểm tra phát hiện tem in màu : Phát hiện điểm đánh dấu màu đầu tiên trong phạm vi phát hiện, chế độ phát hiện theo tem in màu trong các trường hợp đặc biệt.
Chế độ kiểm tra phát hiện bằng hình ảnh (chỉ sử dụng tay kê bên):
Phát hiện các cạnh của hình ảnh với độ tương phản thích hợp, để bật chế độ này, trước tiên phải tìm hiểu hình ảnh cần phát hiện và chỉ sau khi thao tác thuần thục mới có thể sử dụng tính năng phát hiện chế độ hình ảnh.
Các chức năng hệ thống Master Set của máy bế tự động Masterwork
Số TT |
Chức năng | Hình ảnh |
1 |
Chế độ kiểm tra bằng mép giấy |
|
2 | Chế độ kiểm tra in màu |
|
3 |
Chế độ kiểm tra bằng hình ảnh |
|
4 | Chế độ mép giấy đến theo dõi màu |
|
Khi khoảng trống phía trước theo kiểm tra phát hiện màu nhỏ hơn 2 mm, chế độ theo dõi màu thông thường sẽ không thể phát hiện. Tại thời điểm này, có thể sử dụng chế độ “mép giấy để kiểm tra phát hiện màu”. Nhưng hãy đảm bảo rằng điểm màu được phát hiện là điểm màu đầu tiên trong phạm vi theo dõi! |
Sau khi cài đặt các thông số giấy, hệ thống sẽ tự động điều chỉnh chức năng cài đặt:
-Sau khi nhập khổ giấy, buồng khí hút phụ chân không của thiết bị chuyển giấy sẽ tự động được điều chỉnh tại chỗ theo khổ giấy.
– Sau khi nhập độ dày của giấy, chiều cao của tấm ép giấy phía trên sẽ được tự động điều chỉnh đến vị trí thích hợp.
Các sản phẩm mà hệ kiểm tra phát hiện điện tử có thể thích ứng:
Đã thử nghiệm trên các loại giấy thông thường (thử nghiệm trên Powermatrix 106CSB)
Số TT | Loại giấy | Phương pháp thử nghiệm | Kết quả |
1 | Bìa cứng 250g/m² | Kiểm tra cắt giấy
(Phát hiện chế độ mép giấy và theo dõi màu tương ứng) |
√ |
2 | Giấy đồng 100g/ m² | Kiểm tra giấy chạy | √ |
3 | Giấy sóng 2mm | Kiểm tra giấy chạy | √ |
4 | Giấy bạc, nhũ | Kiểm tra cắt giấy | √ |
5 | Giấy trong suốt | Kiểm tra giấy chạy | √ |
6 | Giấy màu đen | Kiểm tra giấy chạy | √ |
7 | Sản phẩm bìa cứng in màu (sản phẩm cán màng ) | Kiểm tra cắt giấy
|
√ |
8 | Giấy phản quang | Kiểm tra giấy chạy | x |
Lưu ý: Giấy phản quang dễ bị phát hiện sai và hiện tại không thể phát hiện được.
Tiêu chuẩn bắt theo màu (Powermatrix 106CSB):
– Sự chênh lệch màu sắc giữa màu của tem và màu nền in xung quanh càng lớn thì càng tốt và các cạnh của tem màu phải rõ ràng.
– Cần có khoảng trống trước và sau tem màu, tối thiểu là 2mm.
– Khoảng trống ở mép trước của tem màu phải tránh xuất hiện vết mực bẩn.
Tiêu chuẩn in tem màu (Powermatrix 106CSB):
– Khi sử dụng chế độ tem màu, để có thể phát hiện bình thường, vị trí của tem màu được in phải đáp ứng yêu cầu của hình minh họa.
– Để biết thêm các tiêu chuẩn chi tiết, hãy xem Tiêu chuẩn in màu kiểm tra phát hiện điện tử.
Yêu cầu vị trí in màu kiểm tra phát hiện mặt chính
5. Phạm vi chỉnh lệch của hệ thống kiểm tra phát hiện điện tử:
Sử dụng tay kê bên để hiệu chỉnh độ lệch: ±9mm (độ lệch cho phép của tem in màu ± 1,5 mm được bao gồm trong lượng hiệu chỉnh độ lệch)
6. Phạm vi hiệu chỉnh của hệ thống kiểm tra phát hiện điện tử:
Hiệu chỉnh bằng tay kê trước
Tối đa ± 4mm: (sai số cho phép tem in ±1,5 mm bao gồm lượng hiệu chỉnh độ lệch)
7. Phạm vi hiệu chỉnh độ lệch của hệ thống phát hiện kiểm tra điện tử:
Mối quan hệ giữa vết cắt răng cưa và độ chỉnh lệch của tay kê phía trước
-Khi cắt bế, các kích thước vết cắt bế khác nhau của sản phẩm sẽ tương ứng với lượng hiệu chỉnh khác nhau của tay kê phía trước.
Ví dụ:
+ Khi vết cắt răng cưa tiêu chuẩn là 13mm, lượng hiệu chỉnh tối đa có thể là ± 4mm.
+ Khi vết cắt răng cưa tối đa là 17mm, lượng hiệu chỉnh là 0 đến +4mm.
+Khi vết cắt răng cưa tối thiểu là 9mm, lượng hiệu chỉnh là 0 đến -4mm.
XEM THÊM:
MÁY BẾ TỰ ĐỘNG MASTERWORK PROMATRIX 106CSB