Nội dung bài viết
ToggleMÁY TRÁNG PE TRÊN GIẤY THỰC PHẨM TỐC ĐỘ CAO
Ký hiệu: WSFM110-1300C
Hình ảnh máy tráng PE trên giấy thực phẩm:

Hình ảnh sản phẩm mẫu của máy tráng Pe trên giấy thực phẩm:
Giới thiệu máy tráng pe trên giấy thực phẩm:
Máy cán màng ép đùn dòng WSFM là model mới nhất của công ty Winrich. Máy nổi bật với tốc độ cao và vận hành thông minh, chất lượng lớp cán tốt hơn và ít lãng phí hơn, máy được trang bị kết nối nguyên liệu tự động, bộ xả cuộn không trục, hỗn hợp thủy lực, bộ xử lý nhiễm điện hiệu suất cao, máy đùn điều chỉnh độ cao tự động, dao cắt cạnh bằng khí nén và hệ thống thu cuộn ma sát nặng. Nguyên lý của quy trình là nhựa dẻo (PE) được làm dẻo bằng trục vít và sau đó được ép đùn bằng khuôn hình chữ T. Sau khi được kéo căng, chúng được gắn vào bề mặt giấy. Sau khi làm mát và cán, giấy có các chức năng chống thấm nước, chống dầu, chống thấm, hàn nhiệt, v.v. Toàn bộ máy bao gồm thiết bị cấp liệu, máy cán đùn, khuôn chữ T, bộ phận xả cuộn, bộ phận ghép, bộ phận thu cuộn , thiết bị hiệu chỉnh , bộ xử lý nhiễm điện Corona, thiết bị cắt cạnh, hệ thống làm mát, bộ đếm và các bộ phận khác. Toàn bộ quy trình sản xuất không sử dụng bất kỳ dung môi hóa học nào, bảo vệ môi trường và không gây ô nhiễm, thành phẩm được sử dụng rộng rãi trong ngành in ấn bao bì thực phẩm, như cốc giấy dùng một lần, cốc đựng đồ uống lạnh, túi giấy , hộp giấy ăn, thực phẩm túi giấy, túi vệ sinh hàng không, v.v.
Xem thêm:
Máy tráng PE trên giấy loại tốc độ 150 mét/ phút.
Thông số kỹ thuật máy tráng PE trên giấy thực phẩm:
Mã máy |
WSFM110-1300C |
Loại màng sử dụng |
LDPE,PP |
Nguyên liệu sử dụng |
Giấy 60-400g/㎡) |
Tốc độ cơ học tối đa |
300m/phút |
Tốc độ làm việc tối đa |
250m/phút |
Khổ rộng màng |
500-1200 |
Khổ rộng lô dẫn |
1300mm |
Độ dày màng phủ |
0.008-0.05mm |
Dung sai độ dày màng |
≤± 5% |
Phạm vi cài đặt lực căng tự động |
3-70kg (khổ rộng toàn phần) |
Lượng cán đùn tối đa |
220kg/h |
Đường kính lô làm mát |
¢800×1300 |
Đường kính trục vít me |
¢110 mm, tỷ lệ đường kính và chiều dài 35:1 |
Đường kính cuộn giấy nạp tối đa |
¢1600mm |
Đường kính thu cuộn tối đa |
¢1600mm |
Đường kính ống giấy cuộn giấy nạp |
3” 6” |
Đường kính ống giấy thu cuộn |
3″6” |
Công suất động cơ máy cán đùn |
37Kw |
Tổng công suất toàn bộ máy |
Khoảng 250Kw |
Trọng lượng máy |
Khoảng 32000kg |
Kích thước máy ( D x R x C) |
17100 x 10500 x 3500mm |
Màu máy |
Màu xám và đỏ ( có thể chọn màu khác) |
Danh sách cấu hình máy tráng PE trên giấy thực phẩm:
Số TT |
Tên cấu hình | Số lượng | Đơn vị |
1 | Đầu nạp giấy | 1 |
Bộ |
2 |
Bộ phận cán |
1 | Bộ |
3 | Bộ phận cắt cạnh dao tròn điều chỉnh băng khí nén | 1 |
Bộ |
4 |
Bộ phận cán đùn |
1 | Bộ |
5 | Bộ xử lý nhiễm điện | 2 |
Bộ |
6 |
Đầu thu cuộn | 1 | Bộ |
7 | Bộ phận truyền động | 1 |
Bộ |
8 |
Bộ điều khiển | 1 | Bộ |
9 | Thứ khác | 1 |
Bộ |
CẤU HÌNH CHI TIẾT CỦA TỪNG BỘ PHẬN TRÊN MÁY TRÁNG PE TRÊN GIẤY THỰC PHẨM
1,Đầu nạp giấy của máy tráng PE trên giấy thực phẩm:
Hình ảnh:
Đặc điểm:
(1) Giá đặt cuộn: 1 bộ
-Trục quay ép thủy lực độc lập, trạm xả cuộn kép loại đòn cánh tay kẹp cuộn, không cần trục nở khí, nâng liệu thủy lực, tiết kiệm đầu tư của người dùng vào cấu trúc nạp liệu, tự động nối cuộn AB, đầu cuộn nối ngắn, ít lãng phí giấy.
Đường kính lên cuộn tối đa |
¢1600mm |
Phạm vi lực căng |
3-70kg |
Độ chính xác của lực căng |
± 0,2kg |
Đường kính lõi giấy |
3” 6” |
Hệ thống điều khiển lực căng |
Cấu trúc đầu dò lực căng dạng trục, đầu dò lực căng chính xác phát hiện lực căng, bộ điều khiển lập trình PLC điều khiển lực căng tập trung : 1 bộ |
Hệ thống điều khiển truyền động |
Phanh ben hơi pih, phản hồi tốc độ Encoder quay, van điều chỉnh áp suất chính xác điều khiển vòng kín, bộ điều khiển lập trình điều khiển tập trung PLC : 4 bộ
|
Cài đặt lực căng |
Cài đặt van điều chỉnh áp suất chính xác. |
(2) Nối liệu kiểu lưu trữ nguyên liệu và cắt vật liệu hoàn toàn tự động:
Lưu trữ vật liệu được điều khiển bằng động cơ khí nén để đảm bảo độ căng nối vật liệu ổn định |
4 bộ |
Cấu trúc gá giữ dao |
Độc lập |
Báo lỗi thay đổi vật liệu |
Có còi báo lỗi khi đường kính làm việc đạt ¢150mm. |
Các chức năng như nối vật liệu và lô ép, dao cắt vật liệu, chuyển đổi độ căng và reset hoàn toàn tự động. |
|
PLC tự động tính toán tốc độ trục mới và duy trì đồng bộ hóa với tốc độ tuyến tính của máy chủ. |
(3) Bộ chỉnh lệch:
Hệ thống điều khiển chỉnh lệch bằng thanh điều khiển đẩy loại siêu âm (cấu trúc BST): 1 bộ
Hình ảnh:
2, Bộ phận cán của máy tráng PE trên giấy thực phẩm::
Hình ảnh:
Đặc điểm:
(1) Cấu trúc 3 lô, lô ép phía sau tạo áp suất cho lô cán giúp áp suất lô cán đều và ổn định.
(2) )Lô cao su bóc tách: Bóc tách các sản phẩm hỗn hợp ra khỏi lô làm mát một cách dễ dàng, ép thủy lực.
(3 ) Cấu trúc ép phẳng màng hình cung : Có thể thực hiện làm mở màng mỏng nhanh chóng.
(4) Lô cán điều chỉnh hỗn hợp và làm đầy có thể khắc phục các khuyết điểm như độ dày màng không đồng đều.
(5) Quạt cao áp hút cạnh phôi thải nhanh chóng.
(6) Lô dao cắt và dẫn xuất liệu.
(7) Lô cán được điều khiển bằng động cơ biến tần.
(8) Bộ thu sử dụng ben hơi Yaskawa.
Thông số kỹ thuật bộ phận cán:
Tên |
Quy cách | Ghi chú |
Đường kính lô cán | ¢ 800 × 1300mm |
1 lô |
Đường kính lô cao su |
¢ 260 × 1300mm | 1 lô |
Đường kính lô ép | ¢ 300 × 1300 mm |
1 lô |
Ben dầu bộ phận cán |
¢65 × 150 | 2 chiếc |
Đường kính lô cao su bóc tách | ¢130 × 1300 |
1 lô |
Công suất động cơ |
11KW | 1 chiếc (Gear) |
Công suất biến tần bộ điều khiển | 11KW |
1 chiếc (Yaskawa ,Japan) |
Khớp nối |
2,5″ x 2 , 1,25″ x 4 | 6 chiếc/ 2 loại |
Công suất quạt cao áp | 5.5KW |
1 chiếc |
3, Bộ phận cắt cạnh dao tròn điều khiển bằng khí nén của máy tráng PE trên giấy thực phẩm:
Hình ảnh:
Dao cắt cạnh điều chỉnh bằng khí nén Bộ ép cạnh công suấy 5.5kw
Đặc điểm:
-Thiết bị điều chỉnh ngang vít hình thang để thay đổi chiều rộng cắt giấy và màng.
– Cấu trúc dao ép hoặc cấu trúc dao cắt .
4, Bộ phận cán đùn của máy tráng PE trên giấy thực phẩm:
Hình ảnh:
Máy cán đùn điều chỉnh chiều cao tự động , bộ lọc màn hình thủy lực, tự động nạp.
Bộ gia nhiệt hồng ngoại hiệu quả cao và tiết kiệm năng lượng, khuôn hình chữ T, đồng hộ đo nhiệt độ Omoron.
Đặc điểm:
Đường kính trục vít |
¢ 110, tỷ lệ chiều dài và đường kính 35:1, công suất ép đùn tối đa khoảng 220kg/h (công nghệ Nhật Bản) : 1 bộ |
Đầu khuôn (GMA Đài Loan) |
1 bộ |
Chiều rộng đầu khuôn |
1400mm |
Chiều rộng có hiệu quả của đầu khuôn: |
500-1200mm |
Khe hở môi khuôn: 0,8mm, độ dày lớp màng phủ |
0,008-0,05mm |
Dung sai đồng nhất về độ dày màng phủ |
≤±5% |
Bàn nâng hạ dịch chuyển tiến lùi |
1 chiếc |
Hộp giảm tốc công suất cao |
1 bộ |
Đồng hồ đo nhiệt độ kỹ thuật số điều khiển nhiệt độ tự động. |
|
Đầu khuôn có 9 vùng kiểm soát nhiệt độ và thùng vít có 7 vùng kiểm soát nhiệt độ. Đầu nối 2 vùng điều khiển nhiệt độ, sử dụng tấm gia nhiệt hồng ngoại |
|
Thiết bị thay đổi lưới nhanh |
|
Ray dẫn khép kín hoàn toàn, điều chỉnh độ rộng nguyên liệu , cơ cấu điều chỉnh cạnh. | |
Gia nhiệt bên trong ống gia nhiệt bằng điện, hiệu suất nhiệt cao và tăng nhiệt độ nhanh. |
Danh sách linh kiện bộ phận chính:
Số TT |
Tên linh kiện | Số lượng |
Đơn vị |
1 |
Động cơ AC 37kw | 1 | Chiếc |
2 | Biến tần (Yaskawa ,Japan) 37 kw | 1 |
Chiếc |
3 |
Modun nhiệt độ |
20 | Chiếc |
4 | Động cơ vận hành 2.2kw | 1 |
Chiếc |
5, Bộ xử lý nhiễm điện Corona của máy tráng PE trên giấy thực phẩm:: 2 bộ , 20kw và 6kw, mỗi máy 1 bộ
Hình ảnh:
6, Đầu thu giấy của máy tráng PE trên giấy thực phẩm:
Hình ảnh:
Đặc điểm:
1, Giá đỡ thu cuộn:
Đầu thu cuộn trạm kép, sử dụng lô ma sát, cắt, thu cuộn và tháo dỡ liệu hoàn toàn tự động tốc độ cao |
1 bộ |
Đường kính thu cuộn tối đa |
¢ 1600 mm |
Phạm vi lực căng |
3-70kg |
Độ chính xác lực căng |
± 0,2kg |
Đường kính lõi giấy |
3” |
Hệ thống kiểm soát lực căng |
Cấu trúc lô nổi đệm ben hơi, sử dụng chiết áp có độ chính xác cáo để kiểm soát lực căng và bộ điều khiển lập trình PLC điều khiển lực căng tập trung |
Hệ thống điều khiển truyền động |
Truyền động động cơ vector 11KW, phản hồi tốc độ Encoder quay, bộ biến tần AC điều khiển vòng kín kép, bộ điều khiển lập trình PLC điều khiển tập trung. |
2, Thiết bị nối và cắt vật liệu hoàn toàn tự động:
– Lô nối liệu được điều khiển bởi động cơ điều khiển PLC để đẩy liệu ra khỏi lô ma sát.
– Cấu trúc gá dao cắt độc lập thủy lực.
-PLC tự động tính toán quá trình nối vật liệu và việc nối vật liệu và thay đổi cuộn có thể được hoàn thành chỉ bằng một phím nhấp chuột.
– Các chức năng như lô nối liệu, dao cắt liệu, reset v.v. được tự động hoàn thành.
Thông số kỹ thuật:
Tên |
Quy cách |
Ghi chú |
Đường kính lô ma sát |
¢700x1300mm | 1 chiếc |
Công suất động cơ thu cuộn | 11 kw |
1 chiếc (Gear) |
Bộ giảm tốc thu cuộn |
Hộp giảm số bánh răng xoắn, bề mặt răng cứng | 1 chiếc (Gear) |
Công suất biến tần | 11kw |
1 chiếc (Yaskawa Japan) |
Hộp số lô hỗ trợ |
1 chiếc (Gear) | |
Hộp số nối cuộn |
1 chiếc (Gear) |
|
Hộp số thu cuộn |
1 chiếc (Gear) | |
Trạm thủy lực dỡ liệu |
1 chiếc |
7, Bộ truyền động của máy tráng PE trên giấy thực phẩm:
– Động cơ chính: Dây đai truyền động sử dụng dây đai chữ V
– Động cơ thu cuộn, xả cuộn: đai truyền động được dẫn động bằng bánh răng vòng cung, xích và đai đồng bộ.
– Hộp số truyền động chính: Bánh răng xoắn ngâm dầu kín, kết cấu truyền động bánh răng xoắn ốc tuyến tính.
8, Bộ điều khiển của máy tráng PE trên giấy thực phẩm:
Các tủ điện độc lập được bố trí và điều khiển tập trung, trạm làm việc tổng hợp được trang bị tủ vận hành điều khiển tập trung. Hệ thống tự động hóa toàn bộ máy sử dụng bộ thiết bị PLC (Hollywood) có khả năng xử lý tốc độ cao, việc truyền tín hiệu giữa giao diện đối thoại giữa người và máy sử dụng giao tiếp mạng. Thiết bị ép đùn PLC, giao diện đối thoại giữa người và máy và hệ thống truyền tải tạo thành một hệ thống điều khiển tự động tích hợp. Các thông số có thể được đặt tùy ý và nó có các chức năng như tính toán tự động, bộ nhớ, phát hiện và báo động. Nó có thể hiển thị trực quan trạng thái làm việc của thiết bị như lực căng, tốc độ, độ dày màng phủ, đồng hồ đo tốc độ và kiểm soát nhiệt độ (toàn bộ máy chỉ sử dụng tốc độ lên xuống sau khi cài đặt nhiệt độ của thiết bị và tự động tính toán theo cài đặt thông số. Khi tốc độ thay đổi, độ dày lớp phủ không thay đổi, có thể thay đổi hoặc chạy độc lập).
9, Các bộ phận khác của máy tráng PE trên giấy thực phẩm::
– Con lăn dẫn hướng: Con lăn dẫn hướng bằng hợp kim nhôm anodized siêu cứng, được xử lý bằng phương pháp cân bằng động và tĩnh.
– Các thiết bị điện hạ thế bao gồm Schneider của Pháp, Omron của Nhật Bản, v.v.
Danh sách linh kiện:
SốTT |
Tên linh kiện | Số lượng | Đơn vị | Thương hiệu |
1 | Bộ điều khiển lập trình PLC | 1 | Chiếc |
Hollysy |
2 |
Màn hình cảm ứng | 1 | Chiếc | WEINVIEW |
3 | Biến tần công suất 37kw | 1 | Chiếc |
Yaskawa Japan |
4 |
Biến tần công suất 11kw | 2 | Chiếc | Yaskawa Japan |
5 | Động cơ AC công suất 37 kw | 1 | Chiếc |
Gear |
6 |
Động cơ AC công suất 11 kw | 2 | Chiếc | Gear |
7 | Modun kiểm soát nhiệt độ | 20 | Chiếc |
Omron |
8 |
Công tắc tơ AC | 1 | Chiếc | Schneider, France |
9 | Nút ấn | 1 | Bộ |
HONGBO |
10 |
Đầu khuôn cán đùn | 1 | Bộ | TAIWAN |
11 | Thiết bị chỉnh lệch | 1 | Bộ |
|
12 |
Dao cắt cạnh | 1 | Bộ | |
13 | Thiết bị làm mát | 1 |
Bộ |
11, Khách hàng chuẩn bị khi mua máy:
– Vị trí lắp đặt máy
– Nguồn điện cấp điện cho máy
-Thiết bị cấp nước vào và ra nước của máy (nhà cung cấp chịu trách nhiệm về thiết bị làm lạnh).
– Thiết bị cấp khí vào và ra không khí của máy
– Ống khói và quạt hút
-Thiết bị và các dụng cụ để lắp đặt máy.
– Các thứ khác.
Video máy tráng PE trên giấy thực phẩm vận hành: