Ứng dụng: vỏ bao thuốc lá, tem nhãn mác rượu, hộp mỹ phẩm cao cấp…
Ưu điểm: có thể ép các chi tiết mảnh, hình ảnh kỹ thuật số với mảng nhũ rộng, không làm thay đổi kết cấu bề mặt giấy ( không bị lõm và phải làm khuôn như ép nhũ nóng), có thể in nhũ đè lên các màu in trước đó tạo hiệu ứng ánh kim…
Đặc biệt: Khách hàng có thể mua đầu ép nhũ lạnh rời nếu đã có máy in lụa ( in lưới) tự động, máy thích ứng cho các dòng máy in tự động của Nhật, Hàn Quốc, Châu Âu, Trung Quốc…
- Khi không sử dụng ép nhũ lạnh thì đầu ép nhũ lạnh sẽ sử dụng nhu máy uv thông thường.
Chi phí tạm tính giá nhũ lạnh và giá keo uv:
Giá nhũ lạnh khoảng 8.000đ/m2
Giá keo uv khoảng 300.000đ/ kg (Mỗi kg có thể in khoảng 20m2)
Giá điện khoảng 4 ngàn đồng mỗi m2
Vậy chi phí mỗi m2 ép nhũ lạnh gồm tiền điện + nguyên vật liệu khoảng 23.000đ/m2
Thông số kỹ thuật:
Mã máy |
JB-106TJ |
Chiều ngang làm việc lớn nhất |
1060mm |
Tốc độ thiết kế |
60m/phút |
Áp lực khí |
0.5 – 0.75Mpa |
Công suất bóng |
1 bóng công suất 6.5kw 2 bóng công suất 13kw |
Nguồn Led |
1 tổ hợp 4kw, 385nm |
Công suất và nguồn điện |
3φ 380V 50Hz 55.4Kw |
Nguồn khí yêu cầu |
0.45-.075Mpa |
Tổng trọng lượng máy |
3200kg |
Kích thước máy |
3220 x 3120 x 2080mm |
Hình ảnh máy:
Hình ảnh 1
Hình ảnh 2
Hình ảnh máy ép nhũ lạnh lắp sau máy in lụa tự động tốc độ cao:
Video máy vận hành: