Nội dung bài viết
ToggleMÁY IN BẾ BỔ CHẠP HỘP COD (Hộp carton kích cỡ nhỏ)
Ký hiệu: JD-B 0922
Hình ảnh máy in bế bổ chạp hộp cod:
Video máy in bế bổ chạp hộp cod:
Xem thêm:
MÁY DÁN HỘP SHIP COD TỐC ĐỘ CAO.
Đặc điểm máy in bế bổ chạp hộp cod:
Số TT |
Đặc điểm |
1 |
Toàn bộ máy được thiết kế theo đúng tiêu chuẩn an toàn EU CE và được tiêu chuẩn hóa, thân thiện với người dùng. Dựa trên khái niệm sản xuất tích hợp con người-máy, các chức năng như cài đặt, hiệu chỉnh, vận hành, thay đơn, lưu đơn …được thực hiện trực tiếp trên màn hình cảm ứng. Đây là một thiết bị có giá trị cao. |
2 |
Màn hình cảm ứng giao diện người-máy và các chức năng vận hành hệ thống kép điều khiển điện động, với chức năng về 0 thông minh, cài đặt bộ nhớ tự động, lưu đơn hàng và các chức năng khác. |
3 |
Các tấm tường và các bộ phận quan trọng của toàn bộ máy đều được tôi luyện và lão hóa để loại bỏ ứng suất bên trong của kim loại, chúng đều được gia công bởi các trung tâm gia công có độ chính xác cao và được mài bằng máy mài CNC. |
4 |
Trục và lô của toàn bộ máy được làm bằng thép chất lượng cao, được mài và xử lý bằng máy tính có độ chính xác cao hiệu chỉnh cân bằng động, bề mặt được mạ crom cứng. |
5 |
Các bánh răng truyền động của toàn bộ máy đều được làm bằng thép hợp kim 40Cr, được cacbon hóa và tôi cứng, có độ cứng HRC58 ~ 62, sau khi mài bánh răng, độ chính xác ở cấp 6, đảm bảo độ chính xác chồng màu cao khi sử dụng lâu dài. |
6 |
Các bộ phận truyền động của toàn bộ máy (trục và khớp răng) sử dụng khớp nối không cần chìa khóa (ống mở rộng) để loại bỏ các khe hở kết nối và phù hợp với mô-men xoắn cao và vận hành tốc độ cao trong thời gian dài. |
7 |
Vòng bi truyền động của toàn bộ máy và các bộ phận truyền động quan trọng đều được sản xuất từ các thương hiệu nổi tiếng: Thương hiệu HRB, dễ bảo trì và tuổi thọ cao hơn. |
8 |
Toàn bộ hệ thống bôi trơn của máy sử dụng bôi trơn tự động kiểu phun và được trang bị thiết bị cân bằng tự động để duy trì cùng mức dầu trong mỗi bộ phận. |
9 |
Toàn bộ máy điều chỉnh chức năng vị trí đặt trước, nạp giấy, in và cắt tự bế tự động trở về 0 và bộ nhớ tự động reset. |
10 |
Khe hở làm việc của toàn bộ máy được điều chỉnh bằng PLC và màn hình cảm ứng, điều chỉnh nhanh chóng, chính xác và thuận tiện. |
11 |
Toàn bộ máy sử dụng điều khiển bằng biến tần, giúp khởi động, vận hành ổn định, tiết kiệm năng lượng. Sử dụng biến tần điều chỉnh pha in, có thể điều chỉnh cả khi vận hành hoặc khi tắt máy.(thao tác trên màn hình cảm ứng PLC). |
12 |
Toàn bộ máy có chức năng lưu đơn hàng, có thể lưu 999 đơn hàng, căn cứ theo kích thước thùng carton, cài đặt thông số của từng đơn vị trên màn hình cảm ứng, lưu đơn hàng và lập mã đơn hàng để sau này có thể sản xuất lại. Sau này chỉ cần nhập mã đơn hàng là tiến hành sản xuất được, thay đổi đơn hàng thuận tiện và nhanh chóng hơn. |
13 |
Toàn bộ máy được trang bị chức năng nạp mực tự động bằng áp lực lô cao su. Màn hình cảm ứng PLC bật chức năng nạp mực và tự điều chỉnh áp suất giữa lô cao su và lô anilox khi cảm biến quang điện phát hiện áp suất giữa lô cao su và lô anilox phù hợp, chỉ khi đó mực mới được nạp tự động để ngăn mực chảy trực tiếp vào lô bản in và làm nhiễm bẩn lô bản in do áp suất quá nhỏ ở lô cao su và lô anilox. |
Thông số kỹ thuật máy in bế bổ chạp hộp cod:
Mã máy |
JD-B 0922 |
Chiều rộng bên trong máy |
2600mm |
Tốc độ thiết kế |
300 tấm/phút |
Tốc độ kinh tế |
250 tấm/phút |
Kích thước giấy nạp tối đa |
900x2300mm |
Kích thước giấy nạp tối thiểu |
270x500mm |
Khổ in tối đa |
900x2200mm |
Độ dày bản in tiêu chuẩn |
7.2mm |
Độ chính xác in |
≤±0.5mm |
Nạp giấy cách trang |
1000mm |
Công suất động cơ máy chủ |
18.5kw |
Độ dày carton thích hợp |
2-12mm |
Cấu hình máy in bế bổ chạp hộp cod:
Số TT |
Cấu hình |
Hình ảnh |
1 |
Đầu nạp giấy:
– Sử dụng đầu nạp giấy cạnh trước, tốc độ phản hồi nhanh, độ chính xác định vị cao, ổn định và kéo dài tuổi thọ. – Sử dụng quạt gió hỗ trợ nạp giấy, quạt ly tâm áp suất cao, căn cứ vào độ uốn cong của bìa cứng để điều chỉnh áp suất gió, đảm bảo nạp bìa cứng cong vênh và bìa mỏng với tốc độ cao và chính xác. – Sử dụng ben hơi đẩy để điều khiển nâng hạ giấy, tốc độ nhanh và mạnh. – Điều chỉnh tấm chặn bên bằng điện động(sử dụng màn hình cảm ứng PLC và điều chỉnh kỹ thuật số điện), tấm chặn trước được điều chỉnh thủ công đồng bộ, tấm chặn sau điều chỉnh bằng điện động, để tăng tốc độ cài đặt. – Con lăn nạp giấy siêu bền của Đài Loan có độ bền cao và chống mài mòn. – Thiết bị nạp giấy cách trang (căn cứ vào nhu cầu sử dụng có thể lựa chọn chế độ nạp giấy liên tục hoặc nạp giấy cách trang), đảm bảo có thể gia công được bìa cứng có khổ lớn. |
|
2 |
Bộ phận in:
– Đường kính lô bản in : ɸ292mm, đường kính ngoài bao gồm cả bản in : ɸ304mm. – Bề mặt của ống thép được mài và mạ crom cứng. Thân lô được khắc các đường tham chiếu theo hướng ngang và theo chu vi để tạo điều kiện cho việc căn chỉnh tấm. – Hiệu chỉnh cân bằng động máy tính, loại bỏ ứng suất bên trong, xử lý mài, mạ crom cứng, vận hành ổn định. – Trục lăn loại ly hợp mới giúp việc điều chỉnh tấm thuận tiện và nhanh chóng. – Thiết kế rãnh treo bản, thích hợp treo bản có kích thước: 10 x 3 mm. -Tháo lắp bản in, được điều khiển bằng công tắc chân có thế điều chỉnh quay thuận và quay ngược. – Trục lô in được điều chỉnh bằng điện động sang trái và phải, dịch chuyển động trái phải tối đa 5 mm, được trang bị thiết bị giới hạn (điều khiển màn hình cảm ứng PLC) – Điều chỉnh pha in và hướng trục: Pha in sử dụng cấu trúc bánh răng hành tinh, điều khiển màn hình cảm ứng PLC và điều chỉnh 360° kỹ thuật số điện động, (có thể điều chỉnh trong khi tắt và khởi động máy) động cơ biến tần truyền động , căn cứ vào yêu cầu thay đổi tốc độ quay chu vi của con lăn tấm theo yêu cầu, chính xác trong vòng 0,1mm, nhanh chóng và thuận tiện. Điều chỉnh dịch chuyển hướng ngang trục lô in thông qua màn hình cảm ứng PLC và điều chỉnh kỹ thuật số điện trong phạm vi10 mm. Lô ép in: – Đường kính ngoài : ɸ156mm. Bề mặt ống thép mài mòn, mạ crom cứng. – Sử dụng các ống liền mạch chất lượng cao, hiệu chỉnh cân bằng động máy tính và vận hành trơn tru. -Điều chỉnh thủ công khe hở lô ép in, phạm vi điều chỉnh: 0-12mm. Lô nạp giấy trên và dưới: -Lô trên, đường kính ngoài ɸ86mm, ống thép thành dày, trang bị 2 con lăn nạp giấy (tự khóa, không cần vít đàn hồi, dễ điều chỉnh) -Lô dưới, đường kính ngoài ɸ136mm, ống thép thành dày, mài bề mặt, mạ crom cứng. – Điều chỉnh thủ công khe hở lô nạp giấy , phạm vi điều chỉnh là 0-12mm. |
|
Điều chỉnh lô in:
– Cấu trúc bánh răng hành tinh. – Điều chỉnh bản in điều chỉnh màn hình máy tính PLC (có thể điều chỉnh cả khi chạy máy hoặc dừng máy). – Động cơ biến tần, thay đổi tốc độ quay chu vi của lô bản in theo yêu cầu, chính xác trong vòng 0,1mm, nhanh chóng và thuận tiện, điều chỉnh dịch chuyển hướng ngang trục lô in bằng màn hình cảm ứng PLC và điều chỉnh kỹ thuật số điện, phạm vi điều chỉnh ± 10 mm. – Lô in có chức năng reset thông minh và sẽ tự động trở về vị trí ban đầu sau khi được kết hợp và khóa (mỗi lần tách ra và lắp lại, con lăn in sẽ tự động trở về vị trí ban đầu) |
||
Thiết bị cố định lô in:
– Thiết bị phanh điện từ. – Khi tách máy hoặc điều chỉnh pha, cơ trúc phanh sẽ hạn chế hoạt động của máy và giữ cố định vị trí bánh răng ban đầu. |
||
Hệ thống cấp mực:
– Kỹ thuật gạt mực đai đồng bộ được cấp bằng sáng chế. – Bơm màng áp suất không khí, cung cấp mực ổn định, vận hành và bảo trì thuận tiện và nhanh chóng. Lọc mực, lọc tạp chất. – Nạp mực tuần hoàn khí nén, theo dõi lượng mực, báo lỗi tự động khi thiếu mực
|
||
3 |
Bộ phận cắt bế:
Lô khuôn dao (lô dưới) – Đường kính ngoài: ɸ256mm. (Không bao gồm khuôn dao) – Ben được làm bằng thép đúc ly tâm, hiệu chỉnh cân bằng động máy tính, mài bề mặt và mạ crom cứng để tăng độ ổn định khi vận hành. – Khoảng cách hướng ngang của các lỗ vít cố định của khuôn 100mm và hướng chu vi được chia thành 12 phần bằng nhau. – Chiều cao khuôn áp dụng là 25,4mm. – Độ dày khuôn 16-18mm (dùng tấm gỗ 3 lớp), 13-15mm (dùng tấm gỗ 5 lớp). |
|
Lô cao su (lô trên):
– Thành ngoài là ɸ294,5mm. – Được làm bằng thép đúc, bề mặt được mài và mạ crom cứng. – Hiệu chỉnh cân bằng để tăng độ ổn định khi vận hành. – Tấm đệm cao su dày 8mm, rộng 250mm |
|
|
Thiết bị dịch chuyển ngang , chỉnh sửa :
– Trong quá trình vận hành, lô cao su cắt bế sẽ tự động di chuyển sang trái và phải theo hình xoắn ốc (± 20 mm), do đó các vết cắt bế không bị lặp lại và tuổi thọ của ống bọc nỉ được kéo dài. – Tấm cao su sử dụng thiết bị chỉnh sửa điện động, nâng cao tỷ lệ tái sử dụng của miếng cao su và có thể được sửa chữa 3-4 lần. – Đường kính của trục ống thép liền mạch là ¢ 110, đã qua xử lý mài hai lần và hiệu chỉnh bằng cân bằng động máy tính. Bề mặt được mạ cứng và di chuyển ổn định. -Được trang bị con lăn ép trước. Carton được ép trước không dễ bị hư hỏng. Con lăn ép trước sử dụng công nghệ Martin của Pháp để ép cứng và mềm, làm cho đường ép không bị nổ. – Con lăn ép phía trên được bọc bằng polyurethane để tránh làm hỏng bìa cứng. -Điều chỉnh khe hở đường ép sử dụng hộp số loại tự khóa mà không cần cờ lê để điều chỉnh. |
Điều chỉnh đường gân ép đồng bộ thủ công |
|
Thiết bị truyền động:
– Thiết bị truyền động chính được làm bằng thép hợp kim 40Cr có độ dày 60mm, đã qua xử lý,tôi luyện, mài chính xác. – Độ chính xác sáu cấp, vận hành trơn tru, tiếng ồn thấp, độ cứng HRC55-60, tuổi thọ cao và độ mòn của bánh răng xoắn ốc nhỏ, có thể đảm bảo độ chính xác chồng màu in không thay đổi trong một thời gian dài. – Các bánh răng của toàn bộ máy được khóa bằng khớp nối không cần chìa khóa và kết nối không có khe hở để đảm bảo tính chính xác của việc chồng màu. |
||
Hệ thống cấp dầu bôi trơn:
– Sử dụng bơm dầu loại cơ (sử dụng bình dầu nhập khẩu) – Cung cấp dầu tuần hoàn, các bánh răng được bôi dầu đều và mức dầu của từng cụm được cân bằng. -Sử dụng hệ thống bôi trơn phun kín để đảm bảo độ chính xác và kéo dài tuổi thọ. |
Danh sách linh kiện máy in bế bổ chạp hộp cod:
Số TT |
Tên linh kiện | Hình ảnh | Thương hiệu | Ghi chú |
1 | Hệ thống nạp giấy cạnh trước | Shandong |
Tự động nạp giấy |
|
2 |
Biến tần | INEE | 18.5kw | |
3 | Encoder | Autonics Hàn Quốc |
|
|
4 |
Màn hình | Delta- Taiwan | ||
5 | Động cơ máy chủ | Shangwei |
18.5 kw, động cơ chuyển đổi tần số |
|
6 |
Quạt gió | Shangwei | 7.5 kw, động cơ chuyển đổi tần | |
7 | Bộ giảm tốc | Huangchengbang |
400w |
|
8 |
Tấm tường máy chủ | Dày 50mm, gang đúc | ||
9 | Bộ truyền động |
Dày 60-mm, 40Cr, gia công mài bánh răng |
||
10 |
Lô in |
ɸ304mm, làm bằng thép cuộn 45 # và hàn, hiệu chỉnh cân bằng động máy tính, mạ crom cứng. |
||
11 |
Lô anilox | Dalian Junfeng | ɸ176mm, hiệu chỉnh cân bằng động | |
12 | Vòng bi | HRB |
|
|
13 |
Lô cao su | Baoding Jinghui | ɸ168mm, hiệu chỉnh cân bằng động | |
14 | Linh kiện khí nén | Zhejiang |
|
|
15 |
Bơm | Bumeilan | ||
16 | Khới nối | Xianyang |
|
|
17 |
Bộ ly hợp | Zhaoyue | ||
18 | Miếng lót cao cu cắt bế | HR-shanghai |
|
|
19 |
Công tắc tơ | Siemens |
|
|
20 |
PLC |
|
Delta – Taiwan | Bộ chuyển mạch Gigabit, cổng mạng cấp độ truyền thông, phản hồi nhanh, điều khiển đa điểm cho tất cả các chức năng và điều chỉnh tự động đa hướng |
21 | Nút ấn | Schneider |
|